Nhập bài toán...
Lượng giác Ví dụ
SideAngleb=12c=a=10A=48B=C=SideAngleb=12c=a=10A=48B=C=
Bước 1
Định lý Sin tạo ra một kết quả góc mơ hồ. Điều này có nghĩa là có các góc 22 sẽ giải phương trình một cách chính xác. Đối với tam giác đầu tiên, sử dụng giá trị đầu tiên có thể của góc.
Giải tìm tam giác đầu tiên.
Bước 2
Quy luật của sin dựa trên tỉ lệ của các cạnh và góc trong hình tam giác. Quy luật nói rằng đối với các góc của một tam giác không phải tam giác vuông, mỗi góc của tam giác có cùng tỉ lệ của số đo góc với giá trị sin.
sin(A)a=sin(B)b=sin(C)csin(A)a=sin(B)b=sin(C)c
Bước 3
Thay các giá trị đã biết vào định luật của sin để tìm BB.
sin(B)12=sin(48)10sin(B)12=sin(48)10
Bước 4
Bước 4.1
Nhân cả hai vế của phương trình với 1212.
12sin(B)12=12sin(48)1012sin(B)12=12sin(48)10
Bước 4.2
Rút gọn cả hai vế của phương trình.
Bước 4.2.1
Rút gọn vế trái.
Bước 4.2.1.1
Triệt tiêu thừa số chung 1212.
Bước 4.2.1.1.1
Triệt tiêu thừa số chung.
12sin(B)12=12sin(48)10
Bước 4.2.1.1.2
Viết lại biểu thức.
sin(B)=12sin(48)10
sin(B)=12sin(48)10
sin(B)=12sin(48)10
Bước 4.2.2
Rút gọn vế phải.
Bước 4.2.2.1
Rút gọn 12sin(48)10.
Bước 4.2.2.1.1
Triệt tiêu thừa số chung 2.
Bước 4.2.2.1.1.1
Đưa 2 ra ngoài 12.
sin(B)=2(6)sin(48)10
Bước 4.2.2.1.1.2
Đưa 2 ra ngoài 10.
sin(B)=2⋅6sin(48)2⋅5
Bước 4.2.2.1.1.3
Triệt tiêu thừa số chung.
sin(B)=2⋅6sin(48)2⋅5
Bước 4.2.2.1.1.4
Viết lại biểu thức.
sin(B)=6sin(48)5
sin(B)=6sin(48)5
Bước 4.2.2.1.2
Kết hợp 6 và sin(48)5.
sin(B)=6sin(48)5
Bước 4.2.2.1.3
Tính sin(48).
sin(B)=6⋅0.743144825
Bước 4.2.2.1.4
Nhân 6 với 0.74314482.
sin(B)=4.458868955
Bước 4.2.2.1.5
Chia 4.45886895 cho 5.
sin(B)=0.89177379
sin(B)=0.89177379
sin(B)=0.89177379
sin(B)=0.89177379
Bước 4.3
Lấy nghịch đảo sin của cả hai vế của phương trình để trích xuất B từ trong hàm sin.
B=arcsin(0.89177379)
Bước 4.4
Rút gọn vế phải.
Bước 4.4.1
Tính arcsin(0.89177379).
B=63.09699387
B=63.09699387
Bước 4.5
Hàm sin dương trong góc phần tư thứ nhất và thứ hai. Để tìm đáp án thứ hai, trừ góc tham chiếu khỏi 180 để tìm đáp án trong góc phần tư thứ hai.
B=180-63.09699387
Bước 4.6
Trừ 63.09699387 khỏi 180.
B=116.90300612
Bước 4.7
Đáp án của phương trình B=63.09699387.
B=63.09699387,116.90300612
B=63.09699387,116.90300612
Bước 5
Tổng của tất cả các góc trong một tam giác là 180 độ.
48+C+63.09699387=180
Bước 6
Bước 6.1
Cộng 48 và 63.09699387.
C+111.09699387=180
Bước 6.2
Di chuyển tất cả các số hạng không chứa C sang vế phải của phương trình.
Bước 6.2.1
Trừ 111.09699387 khỏi cả hai vế của phương trình.
C=180-111.09699387
Bước 6.2.2
Trừ 111.09699387 khỏi 180.
C=68.90300612
C=68.90300612
C=68.90300612
Bước 7
Quy luật của sin dựa trên tỉ lệ của các cạnh và góc trong hình tam giác. Quy luật nói rằng đối với các góc của một tam giác không phải tam giác vuông, mỗi góc của tam giác có cùng tỉ lệ của số đo góc với giá trị sin.
sin(A)a=sin(B)b=sin(C)c
Bước 8
Thay các giá trị đã biết vào định luật của sin để tìm c.
sin(68.90300612)c=sin(48)10
Bước 9
Bước 9.1
Phân tích mỗi số hạng thành thừa số.
Bước 9.1.1
Tính sin(68.90300612).
0.93297242c=sin(48)10
Bước 9.1.2
Tính sin(48).
0.93297242c=0.7431448210
Bước 9.1.3
Chia 0.74314482 cho 10.
0.93297242c=0.07431448
0.93297242c=0.07431448
Bước 9.2
Tìm mẫu số chung nhỏ nhất của các số hạng trong phương trình.
Bước 9.2.1
Tìm MCNN của các giá trị cũng giống như tìm BCNN của các mẫu số của các giá trị đó.
c,1
Bước 9.2.2
BCNN của một và bất kỳ biểu thức nào chính là biểu thức đó.
c
c
Bước 9.3
Nhân mỗi số hạng trong 0.93297242c=0.07431448 với c để loại bỏ các phân số.
Bước 9.3.1
Nhân mỗi số hạng trong 0.93297242c=0.07431448 với c.
0.93297242cc=0.07431448c
Bước 9.3.2
Rút gọn vế trái.
Bước 9.3.2.1
Triệt tiêu thừa số chung c.
Bước 9.3.2.1.1
Triệt tiêu thừa số chung.
0.93297242cc=0.07431448c
Bước 9.3.2.1.2
Viết lại biểu thức.
0.93297242=0.07431448c
0.93297242=0.07431448c
0.93297242=0.07431448c
0.93297242=0.07431448c
Bước 9.4
Giải phương trình.
Bước 9.4.1
Viết lại phương trình ở dạng 0.07431448c=0.93297242.
0.07431448c=0.93297242
Bước 9.4.2
Chia mỗi số hạng trong 0.07431448c=0.93297242 cho 0.07431448 và rút gọn.
Bước 9.4.2.1
Chia mỗi số hạng trong 0.07431448c=0.93297242 cho 0.07431448.
0.07431448c0.07431448=0.932972420.07431448
Bước 9.4.2.2
Rút gọn vế trái.
Bước 9.4.2.2.1
Triệt tiêu thừa số chung 0.07431448.
Bước 9.4.2.2.1.1
Triệt tiêu thừa số chung.
0.07431448c0.07431448=0.932972420.07431448
Bước 9.4.2.2.1.2
Chia c cho 1.
c=0.932972420.07431448
c=0.932972420.07431448
c=0.932972420.07431448
Bước 9.4.2.3
Rút gọn vế phải.
Bước 9.4.2.3.1
Chia 0.93297242 cho 0.07431448.
c=12.55438226
c=12.55438226
c=12.55438226
c=12.55438226
c=12.55438226
Bước 10
Đối với tam giác thứ hai, sử dụng giá trị thứ hai có thể của góc.
Giải tìm tam giác thứ hai.
Bước 11
Quy luật của sin dựa trên tỉ lệ của các cạnh và góc trong hình tam giác. Quy luật nói rằng đối với các góc của một tam giác không phải tam giác vuông, mỗi góc của tam giác có cùng tỉ lệ của số đo góc với giá trị sin.
sin(A)a=sin(B)b=sin(C)c
Bước 12
Thay các giá trị đã biết vào định luật của sin để tìm B.
sin(B)12=sin(48)10
Bước 13
Bước 13.1
Nhân cả hai vế của phương trình với 12.
12sin(B)12=12sin(48)10
Bước 13.2
Rút gọn cả hai vế của phương trình.
Bước 13.2.1
Rút gọn vế trái.
Bước 13.2.1.1
Triệt tiêu thừa số chung 12.
Bước 13.2.1.1.1
Triệt tiêu thừa số chung.
12sin(B)12=12sin(48)10
Bước 13.2.1.1.2
Viết lại biểu thức.
sin(B)=12sin(48)10
sin(B)=12sin(48)10
sin(B)=12sin(48)10
Bước 13.2.2
Rút gọn vế phải.
Bước 13.2.2.1
Rút gọn 12sin(48)10.
Bước 13.2.2.1.1
Triệt tiêu thừa số chung 2.
Bước 13.2.2.1.1.1
Đưa 2 ra ngoài 12.
sin(B)=2(6)sin(48)10
Bước 13.2.2.1.1.2
Đưa 2 ra ngoài 10.
sin(B)=2⋅6sin(48)2⋅5
Bước 13.2.2.1.1.3
Triệt tiêu thừa số chung.
sin(B)=2⋅6sin(48)2⋅5
Bước 13.2.2.1.1.4
Viết lại biểu thức.
sin(B)=6sin(48)5
sin(B)=6sin(48)5
Bước 13.2.2.1.2
Kết hợp 6 và sin(48)5.
sin(B)=6sin(48)5
Bước 13.2.2.1.3
Tính sin(48).
sin(B)=6⋅0.743144825
Bước 13.2.2.1.4
Nhân 6 với 0.74314482.
sin(B)=4.458868955
Bước 13.2.2.1.5
Chia 4.45886895 cho 5.
sin(B)=0.89177379
sin(B)=0.89177379
sin(B)=0.89177379
sin(B)=0.89177379
Bước 13.3
Lấy nghịch đảo sin của cả hai vế của phương trình để trích xuất B từ trong hàm sin.
B=arcsin(0.89177379)
Bước 13.4
Rút gọn vế phải.
Bước 13.4.1
Tính arcsin(0.89177379).
B=63.09699387
B=63.09699387
Bước 13.5
Hàm sin dương trong góc phần tư thứ nhất và thứ hai. Để tìm đáp án thứ hai, trừ góc tham chiếu khỏi 180 để tìm đáp án trong góc phần tư thứ hai.
B=180-63.09699387
Bước 13.6
Trừ 63.09699387 khỏi 180.
B=116.90300612
Bước 13.7
Đáp án của phương trình B=63.09699387.
B=63.09699387,116.90300612
B=63.09699387,116.90300612
Bước 14
Tổng của tất cả các góc trong một tam giác là 180 độ.
48+C+116.90300612=180
Bước 15
Bước 15.1
Cộng 48 và 116.90300612.
C+164.90300612=180
Bước 15.2
Di chuyển tất cả các số hạng không chứa C sang vế phải của phương trình.
Bước 15.2.1
Trừ 164.90300612 khỏi cả hai vế của phương trình.
C=180-164.90300612
Bước 15.2.2
Trừ 164.90300612 khỏi 180.
C=15.09699387
C=15.09699387
C=15.09699387
Bước 16
Quy luật của sin dựa trên tỉ lệ của các cạnh và góc trong hình tam giác. Quy luật nói rằng đối với các góc của một tam giác không phải tam giác vuông, mỗi góc của tam giác có cùng tỉ lệ của số đo góc với giá trị sin.
sin(A)a=sin(B)b=sin(C)c
Bước 17
Thay các giá trị đã biết vào định luật của sin để tìm c.
sin(15.09699387)c=sin(48)10
Bước 18
Bước 18.1
Phân tích mỗi số hạng thành thừa số.
Bước 18.1.1
Tính sin(15.09699387).
0.26045385c=sin(48)10
Bước 18.1.2
Tính sin(48).
0.26045385c=0.7431448210
Bước 18.1.3
Chia 0.74314482 cho 10.
0.26045385c=0.07431448
0.26045385c=0.07431448
Bước 18.2
Tìm mẫu số chung nhỏ nhất của các số hạng trong phương trình.
Bước 18.2.1
Tìm MCNN của các giá trị cũng giống như tìm BCNN của các mẫu số của các giá trị đó.
c,1
Bước 18.2.2
BCNN của một và bất kỳ biểu thức nào chính là biểu thức đó.
c
c
Bước 18.3
Nhân mỗi số hạng trong 0.26045385c=0.07431448 với c để loại bỏ các phân số.
Bước 18.3.1
Nhân mỗi số hạng trong 0.26045385c=0.07431448 với c.
0.26045385cc=0.07431448c
Bước 18.3.2
Rút gọn vế trái.
Bước 18.3.2.1
Triệt tiêu thừa số chung c.
Bước 18.3.2.1.1
Triệt tiêu thừa số chung.
0.26045385cc=0.07431448c
Bước 18.3.2.1.2
Viết lại biểu thức.
0.26045385=0.07431448c
0.26045385=0.07431448c
0.26045385=0.07431448c
0.26045385=0.07431448c
Bước 18.4
Giải phương trình.
Bước 18.4.1
Viết lại phương trình ở dạng 0.07431448c=0.26045385.
0.07431448c=0.26045385
Bước 18.4.2
Chia mỗi số hạng trong 0.07431448c=0.26045385 cho 0.07431448 và rút gọn.
Bước 18.4.2.1
Chia mỗi số hạng trong 0.07431448c=0.26045385 cho 0.07431448.
0.07431448c0.07431448=0.260453850.07431448
Bước 18.4.2.2
Rút gọn vế trái.
Bước 18.4.2.2.1
Triệt tiêu thừa số chung 0.07431448.
Bước 18.4.2.2.1.1
Triệt tiêu thừa số chung.
0.07431448c0.07431448=0.260453850.07431448
Bước 18.4.2.2.1.2
Chia c cho 1.
c=0.260453850.07431448
c=0.260453850.07431448
c=0.260453850.07431448
Bước 18.4.2.3
Rút gọn vế phải.
Bước 18.4.2.3.1
Chia 0.26045385 cho 0.07431448.
c=3.50475229
c=3.50475229
c=3.50475229
c=3.50475229
c=3.50475229
Bước 19
Đây là kết quả cho tất cả các góc và cạnh của tam giác đã cho.
Phép kết hợp tam giác đầu tiên:
A=48
B=63.09699387
C=68.90300612
a=10
b=12
c=12.55438226
Phép kết hợp tam giác thứ hai:
A=48
B=116.90300612
C=15.09699387
a=10
b=12
c=3.50475229