Nhập bài toán...
Lượng giác Ví dụ
Bước 1
Bước 1.1
Đối với bất kỳ, các tiệm cận đứng xảy ra tại , trong đó là một số nguyên. Sử dụng chu kỳ cơ bản cho , , để tìm các tiệm cận đứng cho . Đặt phần bên trong hàm cotangent, , cho bằng để tìm nơi tiệm cận đứng xảy ra cho .
Bước 1.2
Giải tìm .
Bước 1.2.1
Cộng cho cả hai vế của phương trình.
Bước 1.2.2
Nhân cả hai vế của phương trình với .
Bước 1.2.3
Rút gọn cả hai vế của phương trình.
Bước 1.2.3.1
Rút gọn vế trái.
Bước 1.2.3.1.1
Triệt tiêu thừa số chung .
Bước 1.2.3.1.1.1
Triệt tiêu thừa số chung.
Bước 1.2.3.1.1.2
Viết lại biểu thức.
Bước 1.2.3.2
Rút gọn vế phải.
Bước 1.2.3.2.1
Kết hợp và .
Bước 1.3
Đặt phần bên trong hàm cotang bằng .
Bước 1.4
Giải tìm .
Bước 1.4.1
Di chuyển tất cả các số hạng không chứa sang vế phải của phương trình.
Bước 1.4.1.1
Cộng cho cả hai vế của phương trình.
Bước 1.4.1.2
Để viết ở dạng một phân số với mẫu số chung, hãy nhân với .
Bước 1.4.1.3
Kết hợp và .
Bước 1.4.1.4
Kết hợp các tử số trên mẫu số chung.
Bước 1.4.1.5
Rút gọn tử số.
Bước 1.4.1.5.1
Di chuyển sang phía bên trái của .
Bước 1.4.1.5.2
Cộng và .
Bước 1.4.2
Nhân cả hai vế của phương trình với .
Bước 1.4.3
Rút gọn cả hai vế của phương trình.
Bước 1.4.3.1
Rút gọn vế trái.
Bước 1.4.3.1.1
Triệt tiêu thừa số chung .
Bước 1.4.3.1.1.1
Triệt tiêu thừa số chung.
Bước 1.4.3.1.1.2
Viết lại biểu thức.
Bước 1.4.3.2
Rút gọn vế phải.
Bước 1.4.3.2.1
Nhân .
Bước 1.4.3.2.1.1
Kết hợp và .
Bước 1.4.3.2.1.2
Nhân với .
Bước 1.5
Chu kỳ cơ bản cho sẽ xảy ra tại , nơi và là các tiệm cận đứng.
Bước 1.6
Tìm chu kỳ để tìm nơi các tiệm cận đứng tồn tại.
Bước 1.6.1
xấp xỉ , là một số dương, nên ta loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối
Bước 1.6.2
Nhân tử số với nghịch đảo của mẫu số.
Bước 1.6.3
Di chuyển sang phía bên trái của .
Bước 1.7
Các tiệm cận đứng cho xảy ra tại , và mỗi , trong đó là một số nguyên.
Bước 1.8
Cotang chỉ có các đường tiệm cận đứng.
Không có các tiệm cận ngang
Không có các tiệm cận xiên
Các tiệm cận đứng: nơi là một số nguyên
Không có các tiệm cận ngang
Không có các tiệm cận xiên
Các tiệm cận đứng: nơi là một số nguyên
Bước 2
Viết lại biểu thức ở dạng .
Bước 3
Sử dụng dạng để tìm các biến được sử dụng để tìm biên độ, chu kỳ, độ lệch pha, và sự dịch chuyển dọc.
Bước 4
Vì đồ thị của hàm không có giá trị cực đại hoặc cực tiểu, nên không có giá trị nào cho biên độ.
Biên độ: Không có
Bước 5
Bước 5.1
Tìm chu kỳ của .
Bước 5.1.1
Chu kỳ của hàm số có thể được tính bằng .
Bước 5.1.2
Thay thế với trong công thức cho chu kỳ.
Bước 5.1.3
xấp xỉ , là một số dương, nên ta loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối
Bước 5.1.4
Nhân tử số với nghịch đảo của mẫu số.
Bước 5.1.5
Di chuyển sang phía bên trái của .
Bước 5.2
Tìm chu kỳ của .
Bước 5.2.1
Chu kỳ của hàm số có thể được tính bằng .
Bước 5.2.2
Thay thế với trong công thức cho chu kỳ.
Bước 5.2.3
xấp xỉ , là một số dương, nên ta loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối
Bước 5.2.4
Nhân tử số với nghịch đảo của mẫu số.
Bước 5.2.5
Di chuyển sang phía bên trái của .
Bước 5.3
Chu kỳ của phép cộng/phép trừ của các hàm lượng giác là giá trị cực đại của các chu kỳ riêng lẻ.
Bước 6
Bước 6.1
Độ lệch pha của hàm số có thể được tính từ .
Độ lệch pha:
Bước 6.2
Thay thế các giá trị của và vào phương trình cho độ lệch pha.
Độ lệch pha:
Bước 6.3
Nhân tử số với nghịch đảo của mẫu số.
Độ lệch pha:
Bước 6.4
Kết hợp và .
Độ lệch pha:
Bước 6.5
Di chuyển sang phía bên trái của .
Độ lệch pha:
Độ lệch pha:
Bước 7
Liệt kê các tính chất của hàm lượng giác.
Biên độ: Không có
Chu kỳ:
Độ lệch pha: ( sang bên phải)
Dịch chuyển dọc:
Bước 8
Hàm lượng giác có thể được vẽ đồ thị bằng biên độ, chu kỳ, độ lệch pha, sự dịch chuyển dọc và các điểm.
Các tiệm cận đứng: nơi là một số nguyên
Biên độ: Không có
Chu kỳ:
Độ lệch pha: ( sang bên phải)
Dịch chuyển dọc:
Bước 9