Lượng giác Ví dụ

Vẽ Đồ Thị y=csc(x/5)
y=csc(x5)y=csc(x5)
Bước 1
Tìm các tiệm cận.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 1.1
Đối với bất kỳ y=csc(x)y=csc(x), các tiệm cận đứng xảy ra tại x=nπx=nπ, trong đó nn là một số nguyên. Sử dụng chu kì cơ bản cho y=csc(x)y=csc(x), (0,2π)(0,2π), để tìm các tiệm cận đứng cho y=csc(x5)y=csc(x5). Đặt phần bên trong của hàm cosecant, bx+cbx+c, cho y=acsc(bx+c)+dy=acsc(bx+c)+d bằng 00 để nơi tiệm cận đứng xảy ra cho y=csc(x5)y=csc(x5).
x5=0x5=0
Bước 1.2
Cho tử bằng không.
x=0x=0
Bước 1.3
Đặt phần bên trong hàm cosecant x5x5 bằng 2π2π.
x5=2πx5=2π
Bước 1.4
Giải tìm xx.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 1.4.1
Nhân cả hai vế của phương trình với 55.
5x5=5(2π)5x5=5(2π)
Bước 1.4.2
Rút gọn cả hai vế của phương trình.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 1.4.2.1
Rút gọn vế trái.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 1.4.2.1.1
Triệt tiêu thừa số chung 55.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 1.4.2.1.1.1
Triệt tiêu thừa số chung.
5x5=5(2π)
Bước 1.4.2.1.1.2
Viết lại biểu thức.
x=5(2π)
x=5(2π)
x=5(2π)
Bước 1.4.2.2
Rút gọn vế phải.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 1.4.2.2.1
Nhân 2 với 5.
x=10π
x=10π
x=10π
x=10π
Bước 1.5
Chu kỳ cơ bản cho y=csc(x5) sẽ xảy ra tại (0,10π), nơi 010π là các tiệm cận đứng.
(0,10π)
Bước 1.6
Tìm chu kỳ 2π|b| để tìm nơi các tiệm cận đứng tồn tại. Tiệm cận đứng xảy ra mỗi nửa chu kỳ.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 1.6.1
15 xấp xỉ 0.2, là một số dương, nên ta loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối
2π15
Bước 1.6.2
Nhân tử số với nghịch đảo của mẫu số.
2π5
Bước 1.6.3
Nhân 5 với 2.
10π
10π
Bước 1.7
Các tiệm cận đứng cho y=csc(x5) xảy ra tại 0, 10π và mỗi 5πn, trong đó n là một số nguyên. Đây là nửa chu kỳ.
x=5πn
Bước 1.8
Cosecant chỉ có các tiệm cận đứng.
Không có các tiệm cận ngang
Không có các tiệm cận xiên
Các tiệm cận đứng: x=5πn nơi n là một số nguyên
Không có các tiệm cận ngang
Không có các tiệm cận xiên
Các tiệm cận đứng: x=5πn nơi n là một số nguyên
Bước 2
Sử dụng dạng acsc(bx-c)+d để tìm các biến được sử dụng để tìm biên độ, chu kỳ, độ lệch pha, và sự dịch chuyển dọc.
a=1
b=15
c=0
d=0
Bước 3
Vì đồ thị của hàm csc không có giá trị cực đại hoặc cực tiểu, nên không có giá trị nào cho biên độ.
Biên độ: Không có
Bước 4
Tìm chu kỳ của csc(x5).
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 4.1
Chu kỳ của hàm số có thể được tính bằng 2π|b|.
2π|b|
Bước 4.2
Thay thế b với 15 trong công thức cho chu kỳ.
2π|15|
Bước 4.3
15 xấp xỉ 0.2, là một số dương, nên ta loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối
2π15
Bước 4.4
Nhân tử số với nghịch đảo của mẫu số.
2π5
Bước 4.5
Nhân 5 với 2.
10π
10π
Bước 5
Tìm độ lệch pha bằng công thức cb.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 5.1
Độ lệch pha của hàm số có thể được tính từ cb.
Độ lệch pha: cb
Bước 5.2
Thay thế các giá trị của cb vào phương trình cho độ lệch pha.
Độ lệch pha: 015
Bước 5.3
Nhân tử số với nghịch đảo của mẫu số.
Độ lệch pha: 05
Bước 5.4
Nhân 0 với 5.
Độ lệch pha: 0
Độ lệch pha: 0
Bước 6
Liệt kê các tính chất của hàm lượng giác.
Biên độ: Không có
Chu kỳ: 10π
Độ lệch pha: Không có
Dịch chuyển dọc: Không có
Bước 7
Hàm lượng giác có thể được vẽ đồ thị bằng biên độ, chu kỳ, độ lệch pha, sự dịch chuyển dọc và các điểm.
Các tiệm cận đứng: x=5πn nơi n là một số nguyên
Biên độ: Không có
Chu kỳ: 10π
Độ lệch pha: Không có
Dịch chuyển dọc: Không có
Bước 8
image of graph
(
(
)
)
|
|
[
[
]
]
°
°
7
7
8
8
9
9
θ
θ
4
4
5
5
6
6
/
/
^
^
×
×
>
>
π
π
1
1
2
2
3
3
-
-
+
+
÷
÷
<
<
,
,
0
0
.
.
%
%
=
=
 [x2  12  π  xdx ]