Lượng giác Ví dụ

Vẽ Đồ Thị y=-2-cot(x)
y=-2-cot(x)
Bước 1
Tìm các tiệm cận.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 1.1
Đối với y=cot(x) bất kỳ, các tiệm cận đứng xảy ra tại x=nπ, trong đó n là một số nguyên. Sử dụng chu kỳ cơ bản cho y=cot(x), (0,π), để tìm các tiệm cận đứng cho y=-2-cot(x). Đặt phần bên trong hàm cotangent, bx+c, cho y=acot(bx+c)+d bằng 0 để tìm nơi tiệm cận đứng xảy ra cho y=-2-cot(x).
x=0
Bước 1.2
Đặt phần bên trong hàm cotang x bằng π.
x=π
Bước 1.3
Chu kỳ cơ bản cho y=-2-cot(x) sẽ xảy ra tại (0,π), nơi 0π là các tiệm cận đứng.
(0,π)
Bước 1.4
Tìm chu kỳ π|b| để tìm nơi các tiệm cận đứng tồn tại.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 1.4.1
Giá trị tuyệt đối là khoảng cách giữa một số và số 0. Khoảng cách giữa 011.
π1
Bước 1.4.2
Chia π cho 1.
π
π
Bước 1.5
Các tiệm cận đứng cho y=-2-cot(x) xảy ra tại 0, π, và mỗi πn, trong đó n là một số nguyên.
πn
Bước 1.6
Chỉ có các tiệm cận đứng cho các hàm tang và côtang.
Các tiệm cận đứng: x=πn cho mọi số nguyên n
Không có các tiệm cận ngang
Không có các tiệm cận xiên
Các tiệm cận đứng: x=πn cho mọi số nguyên n
Không có các tiệm cận ngang
Không có các tiệm cận xiên
Bước 2
Viết lại biểu thức ở dạng -cot(x)-2.
-cot(x)-2
Bước 3
Sử dụng dạng acot(bx-c)+d để tìm các biến được sử dụng để tìm biên độ, chu kỳ, độ lệch pha, và sự dịch chuyển dọc.
a=-1
b=1
c=0
d=-2
Bước 4
Vì đồ thị của hàm cot không có giá trị cực đại hoặc cực tiểu, nên không có giá trị nào cho biên độ.
Biên độ: Không có
Bước 5
Tìm chu kỳ bằng công thức π|b|.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 5.1
Tìm chu kỳ của -cot(x).
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 5.1.1
Chu kỳ của hàm số có thể được tính bằng π|b|.
π|b|
Bước 5.1.2
Thay thế b với 1 trong công thức cho chu kỳ.
π|1|
Bước 5.1.3
Giá trị tuyệt đối là khoảng cách giữa một số và số 0. Khoảng cách giữa 011.
π1
Bước 5.1.4
Chia π cho 1.
π
π
Bước 5.2
Tìm chu kỳ của -2.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 5.2.1
Chu kỳ của hàm số có thể được tính bằng π|b|.
π|b|
Bước 5.2.2
Thay thế b với 1 trong công thức cho chu kỳ.
π|1|
Bước 5.2.3
Giá trị tuyệt đối là khoảng cách giữa một số và số 0. Khoảng cách giữa 011.
π1
Bước 5.2.4
Chia π cho 1.
π
π
Bước 5.3
Chu kỳ của phép cộng/phép trừ của các hàm lượng giác là giá trị cực đại của các chu kỳ riêng lẻ.
π
π
Bước 6
Tìm độ lệch pha bằng công thức cb.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 6.1
Độ lệch pha của hàm số có thể được tính từ cb.
Độ lệch pha: cb
Bước 6.2
Thay thế các giá trị của cb vào phương trình cho độ lệch pha.
Độ lệch pha: 01
Bước 6.3
Chia 0 cho 1.
Độ lệch pha: 0
Độ lệch pha: 0
Bước 7
Liệt kê các tính chất của hàm lượng giác.
Biên độ: Không có
Chu kỳ: π
Độ lệch pha: Không có
Dịch chuyển dọc: -2
Bước 8
Hàm lượng giác có thể được vẽ đồ thị bằng biên độ, chu kỳ, độ lệch pha, sự dịch chuyển dọc và các điểm.
Các tiệm cận đứng: x=πn cho mọi số nguyên n
Biên độ: Không có
Chu kỳ: π
Độ lệch pha: Không có
Dịch chuyển dọc: -2
Bước 9
 [x2  12  π  xdx ]