Nhập bài toán...
Lượng giác Ví dụ
Bước 1
Kết hợp và .
Bước 2
Đối với bất kỳ , các tiệm cận đứng xảy ra tại , trong đó là một số nguyên. Sử dụng chu kì cơ bản cho , , để tìm các tiệm cận đứng cho . Đặt phần bên trong của hàm secant, , cho bằng để tìm vị trí của tiệm cận đứng cho .
Bước 3
Bước 3.1
Nhân cả hai vế của phương trình với .
Bước 3.2
Rút gọn cả hai vế của phương trình.
Bước 3.2.1
Rút gọn vế trái.
Bước 3.2.1.1
Triệt tiêu thừa số chung .
Bước 3.2.1.1.1
Triệt tiêu thừa số chung.
Bước 3.2.1.1.2
Viết lại biểu thức.
Bước 3.2.2
Rút gọn vế phải.
Bước 3.2.2.1
Rút gọn .
Bước 3.2.2.1.1
Triệt tiêu thừa số chung .
Bước 3.2.2.1.1.1
Di chuyển dấu âm đầu tiên trong vào tử số.
Bước 3.2.2.1.1.2
Đưa ra ngoài .
Bước 3.2.2.1.1.3
Triệt tiêu thừa số chung.
Bước 3.2.2.1.1.4
Viết lại biểu thức.
Bước 3.2.2.1.2
Nhân với .
Bước 4
Đặt phần bên trong hàm secant bằng .
Bước 5
Bước 5.1
Nhân cả hai vế của phương trình với .
Bước 5.2
Rút gọn cả hai vế của phương trình.
Bước 5.2.1
Rút gọn vế trái.
Bước 5.2.1.1
Triệt tiêu thừa số chung .
Bước 5.2.1.1.1
Triệt tiêu thừa số chung.
Bước 5.2.1.1.2
Viết lại biểu thức.
Bước 5.2.2
Rút gọn vế phải.
Bước 5.2.2.1
Rút gọn .
Bước 5.2.2.1.1
Triệt tiêu thừa số chung .
Bước 5.2.2.1.1.1
Đưa ra ngoài .
Bước 5.2.2.1.1.2
Triệt tiêu thừa số chung.
Bước 5.2.2.1.1.3
Viết lại biểu thức.
Bước 5.2.2.1.2
Nhân với .
Bước 6
Chu kỳ cơ bản cho sẽ xảy ra tại , nơi và là các tiệm cận đứng.
Bước 7
Bước 7.1
xấp xỉ , là một số dương, nên ta loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối
Bước 7.2
Nhân tử số với nghịch đảo của mẫu số.
Bước 7.3
Nhân với .
Bước 8
Các tiệm cận đứng cho xảy ra tại , và mỗi , trong đó là một số nguyên. Đây là nửa chu kỳ.
Bước 9
Secant chỉ có các tiệm cận đứng.
Không có các tiệm cận ngang
Không có các tiệm cận xiên
Các tiệm cận đứng: nơi là một số nguyên
Bước 10