Nhập bài toán...
Lượng giác Ví dụ
tan(210)=sin(120)1+cos(60)tan(210)=sin(120)1+cos(60)
Bước 1
Bước 1.1
Áp dụng góc tham chiếu bằng cách tìm góc có các giá trị lượng giác tương đương trong góc phần tư thứ nhất.
tan(30)=sin(120)1+cos(60)tan(30)=sin(120)1+cos(60)
Bước 1.2
Giá trị chính xác của tan(30)tan(30) là √33√33.
√33=sin(120)1+cos(60)√33=sin(120)1+cos(60)
√33=sin(120)1+cos(60)√33=sin(120)1+cos(60)
Bước 2
Bước 2.1
Rút gọn tử số.
Bước 2.1.1
Áp dụng góc tham chiếu bằng cách tìm góc có các giá trị lượng giác tương đương trong góc phần tư thứ nhất.
√33=sin(60)1+cos(60)√33=sin(60)1+cos(60)
Bước 2.1.2
Giá trị chính xác của sin(60)sin(60) là √32√32.
√33=√321+cos(60)√33=√321+cos(60)
√33=√321+cos(60)√33=√321+cos(60)
Bước 2.2
Rút gọn mẫu số.
Bước 2.2.1
Giá trị chính xác của cos(60)cos(60) là 1212.
√33=√321+12√33=√321+12
Bước 2.2.2
Viết 11 ở dạng một phân số với một mẫu số chung.
√33=√3222+12√33=√3222+12
Bước 2.2.3
Kết hợp các tử số trên mẫu số chung.
√33=√322+12√33=√322+12
Bước 2.2.4
Cộng 22 và 11.
√33=√3232√33=√3232
√33=√3232√33=√3232
Bước 2.3
Nhân tử số với nghịch đảo của mẫu số.
√33=√32⋅23√33=√32⋅23
Bước 2.4
Triệt tiêu thừa số chung 22.
Bước 2.4.1
Triệt tiêu thừa số chung.
√33=√32⋅23
Bước 2.4.2
Viết lại biểu thức.
√33=√313
√33=√313
Bước 2.5
Kết hợp √3 và 13.
√33=√33
√33=√33
Bước 3
Vì √33=√33, phương trình luôn đúng.
Luôn đúng
Bước 4
Kết quả có thể được hiển thị ở nhiều dạng.
Luôn đúng
Ký hiệu khoảng:
(-∞,∞)