Nhập bài toán...
Lượng giác Ví dụ
y=sin(8x)y=sin(8x)
Bước 1
Sử dụng dạng asin(bx-c)+d để tìm các biến được sử dụng để tìm biên độ, chu kỳ, độ lệch pha, và sự dịch chuyển dọc.
a=1
b=8
c=0
d=0
Bước 2
Tìm biên độ |a|.
Biên độ: 1
Bước 3
Bước 3.1
Chu kỳ của hàm số có thể được tính bằng 2π|b|.
2π|b|
Bước 3.2
Thay thế b với 8 trong công thức cho chu kỳ.
2π|8|
Bước 3.3
Giá trị tuyệt đối là khoảng cách giữa một số và số 0. Khoảng cách giữa 0 và 8 là 8.
2π8
Bước 3.4
Triệt tiêu thừa số chung của 2 và 8.
Bước 3.4.1
Đưa 2 ra ngoài 2π.
2(π)8
Bước 3.4.2
Triệt tiêu các thừa số chung.
Bước 3.4.2.1
Đưa 2 ra ngoài 8.
2π2⋅4
Bước 3.4.2.2
Triệt tiêu thừa số chung.
2π2⋅4
Bước 3.4.2.3
Viết lại biểu thức.
π4
π4
π4
π4
Bước 4
Bước 4.1
Độ lệch pha của hàm số có thể được tính từ cb.
Độ lệch pha: cb
Bước 4.2
Thay thế các giá trị của c và b vào phương trình cho độ lệch pha.
Độ lệch pha: 08
Bước 4.3
Chia 0 cho 8.
Độ lệch pha: 0
Độ lệch pha: 0
Bước 5
Liệt kê các tính chất của hàm lượng giác.
Biên độ: 1
Chu kỳ: π4
Độ lệch pha: Không có
Dịch chuyển dọc: Không có
Bước 6
Bước 6.1
Tìm một điểm tại x=0.
Bước 6.1.1
Thay thế biến x bằng 0 trong biểu thức.
f(0)=sin(8(0))
Bước 6.1.2
Rút gọn kết quả.
Bước 6.1.2.1
Nhân 8 với 0.
f(0)=sin(0)
Bước 6.1.2.2
Giá trị chính xác của sin(0) là 0.
f(0)=0
Bước 6.1.2.3
Câu trả lời cuối cùng là 0.
0
0
0
Bước 6.2
Tìm một điểm tại x=π16.
Bước 6.2.1
Thay thế biến x bằng π16 trong biểu thức.
f(π16)=sin(8(π16))
Bước 6.2.2
Rút gọn kết quả.
Bước 6.2.2.1
Triệt tiêu thừa số chung 8.
Bước 6.2.2.1.1
Đưa 8 ra ngoài 16.
f(π16)=sin(8(π8(2)))
Bước 6.2.2.1.2
Triệt tiêu thừa số chung.
f(π16)=sin(8(π8⋅2))
Bước 6.2.2.1.3
Viết lại biểu thức.
f(π16)=sin(π2)
f(π16)=sin(π2)
Bước 6.2.2.2
Giá trị chính xác của sin(π2) là 1.
f(π16)=1
Bước 6.2.2.3
Câu trả lời cuối cùng là 1.
1
1
1
Bước 6.3
Tìm một điểm tại x=π8.
Bước 6.3.1
Thay thế biến x bằng π8 trong biểu thức.
f(π8)=sin(8(π8))
Bước 6.3.2
Rút gọn kết quả.
Bước 6.3.2.1
Triệt tiêu thừa số chung 8.
Bước 6.3.2.1.1
Triệt tiêu thừa số chung.
f(π8)=sin(8(π8))
Bước 6.3.2.1.2
Viết lại biểu thức.
f(π8)=sin(π)
f(π8)=sin(π)
Bước 6.3.2.2
Áp dụng góc tham chiếu bằng cách tìm góc có các giá trị lượng giác tương đương trong góc phần tư thứ nhất.
f(π8)=sin(0)
Bước 6.3.2.3
Giá trị chính xác của sin(0) là 0.
f(π8)=0
Bước 6.3.2.4
Câu trả lời cuối cùng là 0.
0
0
0
Bước 6.4
Tìm một điểm tại x=3π16.
Bước 6.4.1
Thay thế biến x bằng 3π16 trong biểu thức.
f(3π16)=sin(8(3π16))
Bước 6.4.2
Rút gọn kết quả.
Bước 6.4.2.1
Triệt tiêu thừa số chung 8.
Bước 6.4.2.1.1
Đưa 8 ra ngoài 16.
f(3π16)=sin(8(3π8(2)))
Bước 6.4.2.1.2
Triệt tiêu thừa số chung.
f(3π16)=sin(8(3π8⋅2))
Bước 6.4.2.1.3
Viết lại biểu thức.
f(3π16)=sin(3π2)
f(3π16)=sin(3π2)
Bước 6.4.2.2
Áp dụng góc tham chiếu bằng cách tìm góc có các giá trị lượng giác tương đương trong góc phần tư thứ nhất. Làm cho biểu thức âm vì sin âm trong góc phần tư thứ tư.
f(3π16)=-sin(π2)
Bước 6.4.2.3
Giá trị chính xác của sin(π2) là 1.
f(3π16)=-1⋅1
Bước 6.4.2.4
Nhân -1 với 1.
f(3π16)=-1
Bước 6.4.2.5
Câu trả lời cuối cùng là -1.
-1
-1
-1
Bước 6.5
Tìm một điểm tại x=π4.
Bước 6.5.1
Thay thế biến x bằng π4 trong biểu thức.
f(π4)=sin(8(π4))
Bước 6.5.2
Rút gọn kết quả.
Bước 6.5.2.1
Triệt tiêu thừa số chung 4.
Bước 6.5.2.1.1
Đưa 4 ra ngoài 8.
f(π4)=sin(4(2)(π4))
Bước 6.5.2.1.2
Triệt tiêu thừa số chung.
f(π4)=sin(4⋅(2(π4)))
Bước 6.5.2.1.3
Viết lại biểu thức.
f(π4)=sin(2π)
f(π4)=sin(2π)
Bước 6.5.2.2
Trừ vòng quay hoàn chỉnh của 2π cho đến khi góc lớn hơn hoặc bằng 0 và nhỏ hơn 2π.
f(π4)=sin(0)
Bước 6.5.2.3
Giá trị chính xác của sin(0) là 0.
f(π4)=0
Bước 6.5.2.4
Câu trả lời cuối cùng là 0.
0
0
0
Bước 6.6
Liệt kê các điểm trong một bảng.
xf(x)00π161π803π16-1π40
xf(x)00π161π803π16-1π40
Bước 7
Hàm lượng giác có thể được vẽ đồ thị bằng biên độ, chu kỳ, độ lệch pha, sự dịch chuyển dọc và các điểm.
Biên độ: 1
Chu kỳ: π4
Độ lệch pha: Không có
Dịch chuyển dọc: Không có
xf(x)00π161π803π16-1π40
Bước 8
