Lượng giác Ví dụ

tan(x)=12tan(x)=12
Bước 1
Lấy nghịch đảo tang của cả hai vế của phương trình để trích xuất xx từ trong hàm tang.
x=arctan(12)x=arctan(12)
Bước 2
Rút gọn vế phải.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 2.1
Tính arctan(12)arctan(12).
x=0.4636476x=0.4636476
x=0.4636476x=0.4636476
Bước 3
Hàm tang dương trong góc phần tư thứ nhất và thứ ba. Để tìm đáp án thứ hai, hãy cộng góc tham chiếu từ ππ để tìm đáp án trong góc phần tư thứ tư.
x=(3.14159265)+0.4636476x=(3.14159265)+0.4636476
Bước 4
Giải tìm xx.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 4.1
Loại bỏ các dấu ngoặc đơn.
x=3.14159265+0.4636476x=3.14159265+0.4636476
Bước 4.2
Loại bỏ các dấu ngoặc đơn.
x=(3.14159265)+0.4636476x=(3.14159265)+0.4636476
Bước 4.3
Cộng 3.141592653.141592650.46364760.4636476.
x=3.60524026x=3.60524026
x=3.60524026x=3.60524026
Bước 5
Tìm chu kỳ của tan(x)tan(x).
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 5.1
Chu kỳ của hàm số có thể được tính bằng π|b|π|b|.
π|b|π|b|
Bước 5.2
Thay thế b với 1 trong công thức cho chu kỳ.
π|1|
Bước 5.3
Giá trị tuyệt đối là khoảng cách giữa một số và số 0. Khoảng cách giữa 011.
π1
Bước 5.4
Chia π cho 1.
π
π
Bước 6
Chu kỳ của hàm tan(x)π nên các giá trị sẽ lặp lại sau mỗi π radian theo cả hai hướng.
x=0.4636476+πn,3.60524026+πn, cho mọi số nguyên n
Bước 7
Hợp nhất 0.4636476+πn3.60524026+πn để 0.4636476+πn.
x=0.4636476+πn, cho mọi số nguyên n
Enter a problem...
 [x2  12  π  xdx ]