Nhập bài toán...
Đại số tuyến tính Ví dụ
-5i(4-3i)2−5i(4−3i)2
Bước 1
Viết lại (4-3i)2(4−3i)2 ở dạng (4-3i)(4-3i)(4−3i)(4−3i).
-5i((4-3i)(4-3i))−5i((4−3i)(4−3i))
Bước 2
Bước 2.1
Áp dụng thuộc tính phân phối.
-5i(4(4-3i)-3i(4-3i))−5i(4(4−3i)−3i(4−3i))
Bước 2.2
Áp dụng thuộc tính phân phối.
-5i(4⋅4+4(-3i)-3i(4-3i))−5i(4⋅4+4(−3i)−3i(4−3i))
Bước 2.3
Áp dụng thuộc tính phân phối.
-5i(4⋅4+4(-3i)-3i⋅4-3i(-3i))−5i(4⋅4+4(−3i)−3i⋅4−3i(−3i))
-5i(4⋅4+4(-3i)-3i⋅4-3i(-3i))−5i(4⋅4+4(−3i)−3i⋅4−3i(−3i))
Bước 3
Bước 3.1
Rút gọn mỗi số hạng.
Bước 3.1.1
Nhân 44 với 44.
-5i(16+4(-3i)-3i⋅4-3i(-3i))−5i(16+4(−3i)−3i⋅4−3i(−3i))
Bước 3.1.2
Nhân -3−3 với 44.
-5i(16-12i-3i⋅4-3i(-3i))−5i(16−12i−3i⋅4−3i(−3i))
Bước 3.1.3
Nhân 44 với -3−3.
-5i(16-12i-12i-3i(-3i))−5i(16−12i−12i−3i(−3i))
Bước 3.1.4
Nhân -3i(-3i)−3i(−3i).
Bước 3.1.4.1
Nhân -3−3 với -3−3.
-5i(16-12i-12i+9ii)−5i(16−12i−12i+9ii)
Bước 3.1.4.2
Nâng ii lên lũy thừa 11.
-5i(16-12i-12i+9(i1i))−5i(16−12i−12i+9(i1i))
Bước 3.1.4.3
Nâng ii lên lũy thừa 11.
-5i(16-12i-12i+9(i1i1))−5i(16−12i−12i+9(i1i1))
Bước 3.1.4.4
Sử dụng quy tắc lũy thừa aman=am+naman=am+n để kết hợp các số mũ.
-5i(16-12i-12i+9i1+1)−5i(16−12i−12i+9i1+1)
Bước 3.1.4.5
Cộng 11 và 11.
-5i(16-12i-12i+9i2)−5i(16−12i−12i+9i2)
-5i(16-12i-12i+9i2)−5i(16−12i−12i+9i2)
Bước 3.1.5
Viết lại i2 ở dạng -1.
-5i(16-12i-12i+9⋅-1)
Bước 3.1.6
Nhân 9 với -1.
-5i(16-12i-12i-9)
-5i(16-12i-12i-9)
Bước 3.2
Trừ 9 khỏi 16.
-5i(7-12i-12i)
Bước 3.3
Trừ 12i khỏi -12i.
-5i(7-24i)
-5i(7-24i)
Bước 4
Áp dụng thuộc tính phân phối.
-5i⋅7-5i(-24i)
Bước 5
Nhân 7 với -5.
-35i-5i(-24i)
Bước 6
Bước 6.1
Nhân -24 với -5.
-35i+120ii
Bước 6.2
Nâng i lên lũy thừa 1.
-35i+120(i1i)
Bước 6.3
Nâng i lên lũy thừa 1.
-35i+120(i1i1)
Bước 6.4
Sử dụng quy tắc lũy thừa aman=am+n để kết hợp các số mũ.
-35i+120i1+1
Bước 6.5
Cộng 1 và 1.
-35i+120i2
-35i+120i2
Bước 7
Bước 7.1
Viết lại i2 ở dạng -1.
-35i+120⋅-1
Bước 7.2
Nhân 120 với -1.
-35i-120
-35i-120
Bước 8
Sắp xếp lại -35i và -120.
-120-35i
Bước 9
Đây là dạng lượng giác của một số phức trong đó |z| là mô-đun và θ là góc được tạo trên mặt phẳng phức.
z=a+bi=|z|(cos(θ)+isin(θ))
Bước 10
Mô-đun của một số phức là khoảng cách từ gốc tọa độ trên mặt phẳng phức.
|z|=√a2+b2 trong đó z=a+bi
Bước 11
Thay các giá trị thực tế của a=-120 và b=-35.
|z|=√(-35)2+(-120)2
Bước 12
Bước 12.1
Nâng -35 lên lũy thừa 2.
|z|=√1225+(-120)2
Bước 12.2
Nâng -120 lên lũy thừa 2.
|z|=√1225+14400
Bước 12.3
Cộng 1225 và 14400.
|z|=√15625
Bước 12.4
Viết lại 15625 ở dạng 1252.
|z|=√1252
Bước 12.5
Đưa các số hạng dưới dấu căn ra ngoài, giả sử đó là các số thực dương.
|z|=125
|z|=125
Bước 13
Góc của điểm trên mặt phẳng phức là nghịch đảo tang của phần phức trên phần thực.
θ=arctan(-35-120)
Bước 14
Vì tang nghịch đảo của -35-120 tạo ra một góc trong góc phần tư thứ ba, giá trị của góc là 3.42538676.
θ=3.42538676
Bước 15
Thay các giá trị của θ=3.42538676 và |z|=125.
125(cos(3.42538676)+isin(3.42538676))