Toán hữu hạn Ví dụ

Xác định nếu Tuyến Tính logarit cơ số g của x-12+ logarit cơ số g của x=2
logg(x-12)+logg(x)=2logg(x12)+logg(x)=2
Bước 1
Giải phương trình để tìm g.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 1.1
Rút gọn vế trái.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 1.1.1
Sử dụng tính chất tích số của logarit, logb(x)+logb(y)=logb(xy).
logg((x-12)x)=2
Bước 1.1.2
Áp dụng thuộc tính phân phối.
logg(xx-12x)=2
Bước 1.1.3
Nhân x với x.
logg(x2-12x)=2
logg(x2-12x)=2
Bước 1.2
Viết lại logg(x2-12x)=2 dưới dạng mũ bằng cách dùng định nghĩa của logarit. Nếu xb là các số thực dương và b1, thì logb(x)=y sẽ tương đương với by=x.
g2=x2-12x
Bước 1.3
Giải tìm g.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 1.3.1
Lấy căn đã chỉ định của cả hai vế của phương trình để loại bỏ số mũ ở vế trái.
g=±x2-12x
Bước 1.3.2
Đưa x ra ngoài x2-12x.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 1.3.2.1
Đưa x ra ngoài x2.
g=±xx-12x
Bước 1.3.2.2
Đưa x ra ngoài -12x.
g=±xx+x-12
Bước 1.3.2.3
Đưa x ra ngoài xx+x-12.
g=±x(x-12)
g=±x(x-12)
Bước 1.3.3
Đáp án hoàn chỉnh là kết quả của cả hai phần dương và âm của đáp án.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 1.3.3.1
Đầu tiên, sử dụng giá trị dương của ± để tìm đáp án đầu tiên.
g=x(x-12)
Bước 1.3.3.2
Tiếp theo, sử dụng giá trị âm của ± để tìm đáp án thứ hai.
g=-x(x-12)
Bước 1.3.3.3
Đáp án hoàn chỉnh là kết quả của cả hai phần dương và âm của đáp án.
g=x(x-12)
g=-x(x-12)
g=x(x-12)
g=-x(x-12)
g=x(x-12)
g=-x(x-12)
g=x(x-12)
g=-x(x-12)
Bước 2
Phương trình bậc nhất là một phương trình đường thẳng, tức là bậc của phương trình bậc nhất phải là 0 hoặc 1 đối với mỗi biến của phương trình. Trong trường hợp này, bậc của biến trong phương trình trái với định nghĩa về phương trình bậc nhất, tức là phương trình này không phải phương trình bậc nhất.
Không tuyến tính
 [x2  12  π  xdx ]