Toán hữu hạn Ví dụ

Phân tích nhân tử bằng cách Nhóm 2(n-7)^2
2(n-7)2
Bước 1
Viết lại (n-7)2 ở dạng (n-7)(n-7).
2((n-7)(n-7))
Bước 2
Khai triển (n-7)(n-7) bằng cách sử dụng Phương pháp FOIL.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 2.1
Áp dụng thuộc tính phân phối.
2(n(n-7)-7(n-7))
Bước 2.2
Áp dụng thuộc tính phân phối.
2(nn+n-7-7(n-7))
Bước 2.3
Áp dụng thuộc tính phân phối.
2(nn+n-7-7n-7-7)
2(nn+n-7-7n-7-7)
Bước 3
Rút gọn và kết hợp các số hạng đồng dạng.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 3.1
Rút gọn mỗi số hạng.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 3.1.1
Nhân n với n.
2(n2+n-7-7n-7-7)
Bước 3.1.2
Di chuyển -7 sang phía bên trái của n.
2(n2-7n-7n-7-7)
Bước 3.1.3
Nhân -7 với -7.
2(n2-7n-7n+49)
2(n2-7n-7n+49)
Bước 3.2
Trừ 7n khỏi -7n.
2(n2-14n+49)
2(n2-14n+49)
Bước 4
Áp dụng thuộc tính phân phối.
2n2+2(-14n)+249
Bước 5
Rút gọn.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 5.1
Nhân -14 với 2.
2n2-28n+249
Bước 5.2
Nhân 2 với 49.
2n2-28n+98
2n2-28n+98
Bước 6
Đưa ƯCLN của 2 từ 2n2-28n+98 ra ngoài.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 6.1
Đưa ƯCLN của 2 từ mỗi số hạng trong đa thức ra ngoài.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 6.1.1
Đưa ƯCLN của 2 từ biểu thức 2n2 ra ngoài.
2(n2)-28n+98
Bước 6.1.2
Đưa ƯCLN của 2 từ biểu thức -28n ra ngoài.
2(n2)+2(-14n)+98
Bước 6.1.3
Đưa ƯCLN của 2 từ biểu thức 98 ra ngoài.
2(n2)+2(-14n)+2(49)
2(n2)+2(-14n)+2(49)
Bước 6.2
Vì tất cả các số hạng có cùng một thừa số chung 2, thừa số đó có thể được rút ra khỏi mỗi số hạng.
2(n2-14n+49)
2(n2-14n+49)
Bước 7
Phân tích thành thừa số bằng quy tắc số chính phương.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 7.1
Viết lại 49 ở dạng 72.
2(n2-14n+72)
Bước 7.2
Kiểm tra xem số hạng ở giữa có gấp đôi tích của các số trước khi được bình phương ở số hạng thứ nhất và số hạng thứ ba không.
14n=2n7
Bước 7.3
Viết lại đa thức này.
2(n2-2n7+72)
Bước 7.4
Phân tích thành thừa số bằng quy tắc tam thức chính phương a2-2ab+b2=(a-b)2, trong đó a=nb=7.
2((n-7)2)
2((n-7)2)
 [x2  12  π  xdx ]