Toán hữu hạn Ví dụ

Giải A 6000(1+56/6000)^72=A
6000(1+566000)72=A6000(1+566000)72=A
Bước 1
Viết lại phương trình ở dạng A=6000(1+566000)72.
A=6000(1+566000)72
Bước 2
Rút gọn 6000(1+566000)72.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 2.1
Triệt tiêu thừa số chung của 566000.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 2.1.1
Đưa 8 ra ngoài 56.
A=6000(1+8(7)6000)72
Bước 2.1.2
Triệt tiêu các thừa số chung.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 2.1.2.1
Đưa 8 ra ngoài 6000.
A=6000(1+878750)72
Bước 2.1.2.2
Triệt tiêu thừa số chung.
A=6000(1+878750)72
Bước 2.1.2.3
Viết lại biểu thức.
A=6000(1+7750)72
A=6000(1+7750)72
A=6000(1+7750)72
Bước 2.2
Rút gọn biểu thức.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 2.2.1
Viết 1 ở dạng một phân số với một mẫu số chung.
A=6000(750750+7750)72
Bước 2.2.2
Kết hợp các tử số trên mẫu số chung.
A=6000(750+7750)72
Bước 2.2.3
Cộng 7507.
A=6000(757750)72
Bước 2.2.4
Áp dụng quy tắc tích số cho 757750.
A=60007577275072
A=60007577275072
Bước 2.3
Kết hợp 60007577275072.
A=60007577275072
A=60007577275072
Bước 3
Kết quả có thể được hiển thị ở nhiều dạng.
Dạng chính xác:
A=60007577275072
Dạng thập phân:
A=11712.33835660
 [x2  12  π  xdx ]