Nhập bài toán...
Toán hữu hạn Ví dụ
4-v6-v=2v-64−v6−v=2v−6
Bước 1
Nhân tử số của phân số thứ nhất với mẫu số của phân số thứ hai. Đặt giá trị này bằng tích của mẫu số của phân số thứ nhất và tử số của phân số thứ hai.
(4-v)(v-6)=(6-v)⋅2(4−v)(v−6)=(6−v)⋅2
Bước 2
Bước 2.1
Rút gọn (4-v)(v-6)(4−v)(v−6).
Bước 2.1.1
Viết lại.
0+0+(4-v)(v-6)=(6-v)⋅20+0+(4−v)(v−6)=(6−v)⋅2
Bước 2.1.2
Rút gọn bằng cách cộng các số 0.
(4-v)(v-6)=(6-v)⋅2(4−v)(v−6)=(6−v)⋅2
Bước 2.1.3
Khai triển (4-v)(v-6)(4−v)(v−6) bằng cách sử dụng Phương pháp FOIL.
Bước 2.1.3.1
Áp dụng thuộc tính phân phối.
4(v-6)-v(v-6)=(6-v)⋅24(v−6)−v(v−6)=(6−v)⋅2
Bước 2.1.3.2
Áp dụng thuộc tính phân phối.
4v+4⋅-6-v(v-6)=(6-v)⋅24v+4⋅−6−v(v−6)=(6−v)⋅2
Bước 2.1.3.3
Áp dụng thuộc tính phân phối.
4v+4⋅-6-v⋅v-v⋅-6=(6-v)⋅24v+4⋅−6−v⋅v−v⋅−6=(6−v)⋅2
4v+4⋅-6-v⋅v-v⋅-6=(6-v)⋅24v+4⋅−6−v⋅v−v⋅−6=(6−v)⋅2
Bước 2.1.4
Rút gọn và kết hợp các số hạng đồng dạng.
Bước 2.1.4.1
Rút gọn mỗi số hạng.
Bước 2.1.4.1.1
Nhân 44 với -6−6.
4v-24-v⋅v-v⋅-6=(6-v)⋅24v−24−v⋅v−v⋅−6=(6−v)⋅2
Bước 2.1.4.1.2
Nhân vv với vv bằng cách cộng các số mũ.
Bước 2.1.4.1.2.1
Di chuyển vv.
4v-24-(v⋅v)-v⋅-6=(6-v)⋅24v−24−(v⋅v)−v⋅−6=(6−v)⋅2
Bước 2.1.4.1.2.2
Nhân vv với vv.
4v-24-v2-v⋅-6=(6-v)⋅24v−24−v2−v⋅−6=(6−v)⋅2
4v-24-v2-v⋅-6=(6-v)⋅24v−24−v2−v⋅−6=(6−v)⋅2
Bước 2.1.4.1.3
Nhân -6−6 với -1−1.
4v-24-v2+6v=(6-v)⋅24v−24−v2+6v=(6−v)⋅2
4v-24-v2+6v=(6-v)⋅24v−24−v2+6v=(6−v)⋅2
Bước 2.1.4.2
Cộng 4v4v và 6v6v.
10v-24-v2=(6-v)⋅210v−24−v2=(6−v)⋅2
10v-24-v2=(6-v)⋅210v−24−v2=(6−v)⋅2
10v-24-v2=(6-v)⋅210v−24−v2=(6−v)⋅2
Bước 2.2
Rút gọn (6-v)⋅2(6−v)⋅2.
Bước 2.2.1
Áp dụng thuộc tính phân phối.
10v-24-v2=6⋅2-v⋅210v−24−v2=6⋅2−v⋅2
Bước 2.2.2
Nhân.
Bước 2.2.2.1
Nhân 66 với 22.
10v-24-v2=12-v⋅210v−24−v2=12−v⋅2
Bước 2.2.2.2
Nhân 22 với -1−1.
10v-24-v2=12-2v10v−24−v2=12−2v
10v-24-v2=12-2v10v−24−v2=12−2v
10v-24-v2=12-2v10v−24−v2=12−2v
Bước 2.3
Di chuyển tất cả các số hạng chứa vv sang vế trái của phương trình.
Bước 2.3.1
Cộng 2v2v cho cả hai vế của phương trình.
10v-24-v2+2v=1210v−24−v2+2v=12
Bước 2.3.2
Cộng 10v10v và 2v2v.
12v-24-v2=1212v−24−v2=12
12v-24-v2=1212v−24−v2=12
Bước 2.4
Trừ 1212 khỏi cả hai vế của phương trình.
12v-24-v2-12=012v−24−v2−12=0
Bước 2.5
Trừ 1212 khỏi -24−24.
12v-v2-36=012v−v2−36=0
Bước 2.6
Phân tích vế trái của phương trình thành thừa số.
Bước 2.6.1
Đưa -1−1 ra ngoài 12v-v2-3612v−v2−36.
Bước 2.6.1.1
Sắp xếp lại 12v12v và -v2−v2.
-v2+12v-36=0−v2+12v−36=0
Bước 2.6.1.2
Đưa -1−1 ra ngoài -v2−v2.
-(v2)+12v-36=0−(v2)+12v−36=0
Bước 2.6.1.3
Đưa -1−1 ra ngoài 12v12v.
-(v2)-(-12v)-36=0−(v2)−(−12v)−36=0
Bước 2.6.1.4
Viết lại -36−36 ở dạng -1(36)−1(36).
-(v2)-(-12v)-1⋅36=0−(v2)−(−12v)−1⋅36=0
Bước 2.6.1.5
Đưa -1−1 ra ngoài -(v2)-(-12v)−(v2)−(−12v).
-(v2-12v)-1⋅36=0−(v2−12v)−1⋅36=0
Bước 2.6.1.6
Đưa -1−1 ra ngoài -(v2-12v)-1(36)−(v2−12v)−1(36).
-(v2-12v+36)=0−(v2−12v+36)=0
-(v2-12v+36)=0−(v2−12v+36)=0
Bước 2.6.2
Phân tích thành thừa số bằng quy tắc số chính phương.
Bước 2.6.2.1
Viết lại 3636 ở dạng 6262.
-(v2-12v+62)=0−(v2−12v+62)=0
Bước 2.6.2.2
Kiểm tra xem số hạng ở giữa có gấp đôi tích của các số trước khi được bình phương ở số hạng thứ nhất và số hạng thứ ba không.
12v=2⋅v⋅612v=2⋅v⋅6
Bước 2.6.2.3
Viết lại đa thức này.
-(v2-2⋅v⋅6+62)=0−(v2−2⋅v⋅6+62)=0
Bước 2.6.2.4
Phân tích thành thừa số bằng quy tắc tam thức chính phương a2-2ab+b2=(a-b)2a2−2ab+b2=(a−b)2, trong đó a=va=v và b=6b=6.
-(v-6)2=0−(v−6)2=0
-(v-6)2=0−(v−6)2=0
-(v-6)2=0−(v−6)2=0
Bước 2.7
Chia mỗi số hạng trong -(v-6)2=0−(v−6)2=0 cho -1−1 và rút gọn.
Bước 2.7.1
Chia mỗi số hạng trong -(v-6)2=0−(v−6)2=0 cho -1−1.
-(v-6)2-1=0-1−(v−6)2−1=0−1
Bước 2.7.2
Rút gọn vế trái.
Bước 2.7.2.1
Chia hai giá trị âm cho nhau sẽ có kết quả là một giá trị dương.
(v-6)21=0-1(v−6)21=0−1
Bước 2.7.2.2
Chia (v-6)2(v−6)2 cho 11.
(v-6)2=0-1(v−6)2=0−1
(v-6)2=0-1(v−6)2=0−1
Bước 2.7.3
Rút gọn vế phải.
Bước 2.7.3.1
Chia 00 cho -1−1.
(v-6)2=0(v−6)2=0
(v-6)2=0(v−6)2=0
(v-6)2=0(v−6)2=0
Bước 2.8
Đặt v-6v−6 bằng 00.
v-6=0v−6=0
Bước 2.9
Cộng 66 cho cả hai vế của phương trình.
v=6v=6
v=6v=6
Bước 3
Loại bỏ đáp án không làm cho 4-v6-v=2v-64−v6−v=2v−6 đúng.
Không có đáp án