Nhập bài toán...
Toán hữu hạn Ví dụ
y=-x-2y=−x−2 , 5x-3y=225x−3y=22
Bước 1
Bước 1.1
Dạng biết hệ số góc và tung độ gốc là y=mx+by=mx+b, trong đó mm là hệ số góc và bb là tung độ gốc.
y=mx+by=mx+b
Bước 1.2
Sử dụng dạng biết hệ số góc và tung độ gốc, hệ số góc là -1−1.
m1=-1m1=−1
m1=-1m1=−1
Bước 2
Bước 2.1
Dạng biết hệ số góc và tung độ gốc là y=mx+by=mx+b, trong đó mm là hệ số góc và bb là tung độ gốc.
y=mx+by=mx+b
Bước 2.2
Trừ 5x5x khỏi cả hai vế của phương trình.
-3y=22-5x−3y=22−5x
Bước 2.3
Chia mỗi số hạng trong -3y=22-5x−3y=22−5x cho -3−3 và rút gọn.
Bước 2.3.1
Chia mỗi số hạng trong -3y=22-5x−3y=22−5x cho -3−3.
-3y-3=22-3+-5x-3−3y−3=22−3+−5x−3
Bước 2.3.2
Rút gọn vế trái.
Bước 2.3.2.1
Triệt tiêu thừa số chung -3−3.
Bước 2.3.2.1.1
Triệt tiêu thừa số chung.
-3y-3=22-3+-5x-3
Bước 2.3.2.1.2
Chia y cho 1.
y=22-3+-5x-3
y=22-3+-5x-3
y=22-3+-5x-3
Bước 2.3.3
Rút gọn vế phải.
Bước 2.3.3.1
Rút gọn mỗi số hạng.
Bước 2.3.3.1.1
Di chuyển dấu trừ ra phía trước của phân số.
y=-223+-5x-3
Bước 2.3.3.1.2
Chia hai giá trị âm cho nhau sẽ có kết quả là một giá trị dương.
y=-223+5x3
y=-223+5x3
y=-223+5x3
y=-223+5x3
Bước 2.4
Viết dưới dạng y=mx+b.
Bước 2.4.1
Sắp xếp lại -223 và 5x3.
y=5x3-223
Bước 2.4.2
Sắp xếp lại các số hạng.
y=53x-223
y=53x-223
y=53x-223
Bước 3
Sử dụng dạng biết hệ số góc và tung độ gốc, hệ số góc là 53.
m2=53
Bước 4
Lập hệ phương trình để tìm giao điểm.
y=-x-2,5x-3y=22
Bước 5
Bước 5.1
Thay thế tất cả các lần xuất hiện của y bằng -x-2 trong mỗi phương trình.
Bước 5.1.1
Thay thế tất cả các lần xuất hiện của y trong 5x-3y=22 bằng -x-2.
5x-3(-x-2)=22
y=-x-2
Bước 5.1.2
Rút gọn vế trái.
Bước 5.1.2.1
Rút gọn 5x-3(-x-2).
Bước 5.1.2.1.1
Rút gọn mỗi số hạng.
Bước 5.1.2.1.1.1
Áp dụng thuộc tính phân phối.
5x-3(-x)-3⋅-2=22
y=-x-2
Bước 5.1.2.1.1.2
Nhân -1 với -3.
5x+3x-3⋅-2=22
y=-x-2
Bước 5.1.2.1.1.3
Nhân -3 với -2.
5x+3x+6=22
y=-x-2
5x+3x+6=22
y=-x-2
Bước 5.1.2.1.2
Cộng 5x và 3x.
8x+6=22
y=-x-2
8x+6=22
y=-x-2
8x+6=22
y=-x-2
8x+6=22
y=-x-2
Bước 5.2
Giải tìm x trong 8x+6=22.
Bước 5.2.1
Di chuyển tất cả các số hạng không chứa x sang vế phải của phương trình.
Bước 5.2.1.1
Trừ 6 khỏi cả hai vế của phương trình.
8x=22-6
y=-x-2
Bước 5.2.1.2
Trừ 6 khỏi 22.
8x=16
y=-x-2
8x=16
y=-x-2
Bước 5.2.2
Chia mỗi số hạng trong 8x=16 cho 8 và rút gọn.
Bước 5.2.2.1
Chia mỗi số hạng trong 8x=16 cho 8.
8x8=168
y=-x-2
Bước 5.2.2.2
Rút gọn vế trái.
Bước 5.2.2.2.1
Triệt tiêu thừa số chung 8.
Bước 5.2.2.2.1.1
Triệt tiêu thừa số chung.
8x8=168
y=-x-2
Bước 5.2.2.2.1.2
Chia x cho 1.
x=168
y=-x-2
x=168
y=-x-2
x=168
y=-x-2
Bước 5.2.2.3
Rút gọn vế phải.
Bước 5.2.2.3.1
Chia 16 cho 8.
x=2
y=-x-2
x=2
y=-x-2
x=2
y=-x-2
x=2
y=-x-2
Bước 5.3
Thay thế tất cả các lần xuất hiện của x bằng 2 trong mỗi phương trình.
Bước 5.3.1
Thay thế tất cả các lần xuất hiện của x trong y=-x-2 bằng 2.
y=-(2)-2
x=2
Bước 5.3.2
Rút gọn vế phải.
Bước 5.3.2.1
Rút gọn -(2)-2.
Bước 5.3.2.1.1
Nhân -1 với 2.
y=-2-2
x=2
Bước 5.3.2.1.2
Trừ 2 khỏi -2.
y=-4
x=2
y=-4
x=2
y=-4
x=2
y=-4
x=2
Bước 5.4
Đáp án cho hệ là tập hợp đầy đủ của các cặp có thứ tự cũng chính là các đáp án hợp lệ.
(2,-4)
(2,-4)
Bước 6
Vì các hệ số góc khác nhau, nên các đường thẳng sẽ có duy nhất một điểm giao nhau.
m1=-1
m2=53
(2,-4)
Bước 7