Nhập bài toán...
Toán hữu hạn Ví dụ
x2+(y−3√x2)2=1
Bước 1
Bước 1.1
Trừ x2 khỏi cả hai vế của phương trình.
(y−3√x2)2=1−x2
Bước 1.2
Lấy căn đã chỉ định của cả hai vế của phương trình để loại bỏ số mũ ở vế trái.
y−3√x2=±√1−x2
Bước 1.3
Rút gọn ±√1−x2.
Bước 1.3.1
Viết lại 1 ở dạng 12.
y−3√x2=±√12−x2
Bước 1.3.2
Vì cả hai số hạng đều là số chính phương, nên ta phân tích thành thừa số bằng công thức hiệu của hai bình phương, a2−b2=(a+b)(a−b) trong đó a=1 và b=x.
y−3√x2=±√(1+x)(1−x)
y−3√x2=±√(1+x)(1−x)
Bước 1.4
Đáp án hoàn chỉnh là kết quả của cả hai phần dương và âm của đáp án.
Bước 1.4.1
Đầu tiên, sử dụng giá trị dương của ± để tìm đáp án đầu tiên.
y−3√x2=√(1+x)(1−x)
Bước 1.4.2
Cộng 3√x2 cho cả hai vế của phương trình.
y=√(1+x)(1−x)+3√x2
Bước 1.4.3
Tiếp theo, sử dụng giá trị âm của ± để tìm đáp án thứ hai.
y−3√x2=−√(1+x)(1−x)
Bước 1.4.4
Cộng 3√x2 cho cả hai vế của phương trình.
y=−√(1+x)(1−x)+3√x2
Bước 1.4.5
Đáp án hoàn chỉnh là kết quả của cả hai phần dương và âm của đáp án.
y=√(1+x)(1−x)+3√x2
y=−√(1+x)(1−x)+3√x2
y=√(1+x)(1−x)+3√x2
y=−√(1+x)(1−x)+3√x2
y=√(1+x)(1−x)+3√x2
y=−√(1+x)(1−x)+3√x2
Bước 2
Phương trình bậc nhất là một phương trình đường thẳng, tức là bậc của phương trình bậc nhất phải là 0 hoặc 1 đối với mỗi biến của phương trình. Trong trường hợp này, bậc của biến trong phương trình trái với định nghĩa về phương trình bậc nhất, tức là phương trình này không phải phương trình bậc nhất.
Không tuyến tính