Nhập bài toán...
Hoá học Ví dụ
Ba(OH)2(aq)+H2SO4(aq)→BaSO4+H2OBa(OH)2(aq)+H2SO4(aq)→BaSO4+H2O
Bước 1
Định luật bảo toàn khối lượng nói rằng vật chất không thể được tạo ra cũng như không bị phá hủy. Không có nhiều hoặc ít hơn các nguyên tử sau khi phản ứng hóa học xảy ra so với lúc ban đầu. Để cân bằng một phương trình hóa học, mọi nguyên tố phải có cùng số nguyên tử ở mỗi vế của phương trình.
Để cân bằng một phương trình hóa học:
1. Mọi nguyên tố phải có cùng số nguyên tử ở mỗi vế của phương trình (định luật bảo toàn khối lượng).
2. Việc cân bằng phương trình có thể được thực hiện bằng cách điều chỉnh các hệ số.
Bước 2
BaBa là một nguyên tố cân bằng vì có cùng số nguyên tử của BaBa trong mỗi vế của phương trình.
BaBa là một phần tử cân bằng
Bước 3
OO không phải là một phần tử cân bằng. Để cân bằng OO, nhân BaSO4,H2OBaSO4,H2O từ bên phải với 11.
Ba(OH)2+H2SO4→BaSO4+H2OBa(OH)2+H2SO4→BaSO4+H2O
Bước 4
HH không phải là một phần tử cân bằng. Để cân bằng HH, nhân H2OH2O từ bên phải với 22.
Ba(OH)2+H2SO4→BaSO4+2H2OBa(OH)2+H2SO4→BaSO4+2H2O
Bước 5
HH là một nguyên tố cân bằng vì có cùng số nguyên tử của HH trong mỗi vế của phương trình.
HH là một phần tử cân bằng
Bước 6
SS là một nguyên tố cân bằng vì có cùng số nguyên tử của SS trong mỗi vế của phương trình.
SS là một phần tử cân bằng
Bước 7
OO là một nguyên tố cân bằng vì có cùng số nguyên tử của OO trong mỗi vế của phương trình.
OO là một phần tử cân bằng
Bước 8
Tất cả các nguyên tố có cùng số lượng nguyên tử trong mỗi vế của phương trình, điều đó có nghĩa là thỏa mãn định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học được cân bằng.
Ba(OH)2+H2SO4→BaSO4+2H2OBa(OH)2+H2SO4→BaSO4+2H2O