Nhập bài toán...
Giải tích Ví dụ
y=3x-2y=3x−2 , [4,7][4,7]
Bước 1
Viết y=3x-2y=3x−2 ở dạng một hàm số.
f(x)=3x-2f(x)=3x−2
Bước 2
Bước 2.1
Đặt mẫu số trong 3x-23x−2 bằng 00 để tìm nơi biểu thức không xác định.
x-2=0x−2=0
Bước 2.2
Cộng 22 cho cả hai vế của phương trình.
x=2x=2
Bước 2.3
Tập xác định là tất cả các giá trị của xx và làm cho biểu thức xác định.
Ký hiệu khoảng:
(-∞,2)∪(2,∞)(−∞,2)∪(2,∞)
Ký hiệu xây dựng tập hợp:
{x|x≠2}{x|x≠2}
Ký hiệu khoảng:
(-∞,2)∪(2,∞)(−∞,2)∪(2,∞)
Ký hiệu xây dựng tập hợp:
{x|x≠2}{x|x≠2}
Bước 3
f(x)f(x) liên tục trên [4,7][4,7].
f(x)f(x) là liên tục
Bước 4
Giá trị trung bình của hàm số ff trong khoảng [a,b][a,b] được định nghĩa là A(x)=1b-a∫baf(x)dxA(x)=1b−a∫baf(x)dx.
A(x)=1b-a∫baf(x)dxA(x)=1b−a∫baf(x)dx
Bước 5
Thay các giá trị thực tế vào công thức cho giá trị trung bình của một hàm số.
A(x)=17-4(∫743x-2dx)A(x)=17−4(∫743x−2dx)
Bước 6
Vì 33 không đổi đối với xx, hãy di chuyển 33 ra khỏi tích phân.
A(x)=17-4(3∫741x-2dx)A(x)=17−4(3∫741x−2dx)
Bước 7
Bước 7.1
Hãy đặt u=x-2u=x−2. Tìm dudxdudx.
Bước 7.1.1
Tính đạo hàm x-2x−2.
ddx[x-2]ddx[x−2]
Bước 7.1.2
Theo Quy tắc tổng, đạo hàm của x-2x−2 đối với xx là ddx[x]+ddx[-2]ddx[x]+ddx[−2].
ddx[x]+ddx[-2]ddx[x]+ddx[−2]
Bước 7.1.3
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng Quy tắc lũy thừa, quy tắc nói rằng ddx[xn]ddx[xn] là nxn-1nxn−1 trong đó n=1n=1.
1+ddx[-2]1+ddx[−2]
Bước 7.1.4
Vì -2−2 là hằng số đối với xx, đạo hàm của -2−2 đối với xx là 00.
1+01+0
Bước 7.1.5
Cộng 11 và 00.
11
11
Bước 7.2
Thay giới hạn dưới vào cho xx trong u=x-2u=x−2.
ulower=4-2ulower=4−2
Bước 7.3
Trừ 22 khỏi 44.
ulower=2ulower=2
Bước 7.4
Thay giới hạn trên vào cho xx trong u=x-2u=x−2.
uupper=7-2uupper=7−2
Bước 7.5
Trừ 22 khỏi 77.
uupper=5uupper=5
Bước 7.6
Các giá trị tìm được cho ulowerulower và uupperuupper sẽ được sử dụng để tính tích phân xác định.
ulower=2ulower=2
uupper=5uupper=5
Bước 7.7
Viết lại bài tập bằng cách dùng uu, dudu, và các giới hạn mới của phép tích phân.
A(x)=17-4(3∫521udu)A(x)=17−4(3∫521udu)
A(x)=17-4(3∫521udu)A(x)=17−4(3∫521udu)
Bước 8
Tích phân của 1u1u đối với uu là ln(|u|)ln(|u|).
A(x)=17-4(3(ln(|u|)]52))A(x)=17−4(3(ln(|u|)]52))
Bước 9
Tính ln(|u|)ln(|u|) tại 55 và tại 22.
A(x)=17-4(3(ln(|5|)-ln(|2|)))A(x)=17−4(3(ln(|5|)−ln(|2|)))
Bước 10
Sử dụng tính chất thương của logarit, logb(x)-logb(y)=logb(xy)logb(x)−logb(y)=logb(xy).
A(x)=17-4(3ln(|5||2|))A(x)=17−4(3ln(|5||2|))
Bước 11
Bước 11.1
Giá trị tuyệt đối là khoảng cách giữa một số và số 0. Khoảng cách giữa 00 và 55 là 55.
A(x)=17-4(3ln(5|2|))A(x)=17−4(3ln(5|2|))
Bước 11.2
Giá trị tuyệt đối là khoảng cách giữa một số và số 0. Khoảng cách giữa 00 và 22 là 22.
A(x)=17-4(3ln(52))A(x)=17−4(3ln(52))
A(x)=17-4(3ln(52))A(x)=17−4(3ln(52))
Bước 12
Trừ 44 khỏi 77.
A(x)=13⋅(3ln(52))A(x)=13⋅(3ln(52))
Bước 13
Bước 13.1
Đưa 33 ra ngoài 3ln(52)3ln(52).
A(x)=13⋅(3(ln(52)))A(x)=13⋅(3(ln(52)))
Bước 13.2
Triệt tiêu thừa số chung.
A(x)=13⋅(3ln(52))
Bước 13.3
Viết lại biểu thức.
A(x)=ln(52)
A(x)=ln(52)
Bước 14