Nhập bài toán...
Giải tích Ví dụ
Bước 1
Nếu bất kỳ thừa số riêng lẻ nào ở vế trái của phương trình bằng , toàn bộ biểu thức sẽ bằng .
Bước 2
Đặt bằng với .
Bước 3
Bước 3.1
Đặt bằng với .
Bước 3.2
Giải để tìm .
Bước 3.2.1
Cộng cho cả hai vế của phương trình.
Bước 3.2.2
Trừ khỏi cả hai vế của phương trình.
Bước 3.2.3
Phân tích vế trái của phương trình thành thừa số.
Bước 3.2.3.1
Viết lại ở dạng .
Bước 3.2.3.2
Vì cả hai số hạng đều là các số lập phương, nên ta phân tích thành thừa số bằng công thức hiệu của hai lập phương, trong đó và .
Bước 3.2.3.3
Rút gọn.
Bước 3.2.3.3.1
Nhân với .
Bước 3.2.3.3.2
Một mũ bất kỳ số nào là một.
Bước 3.2.4
Nếu bất kỳ thừa số riêng lẻ nào ở vế trái của phương trình bằng , toàn bộ biểu thức sẽ bằng .
Bước 3.2.5
Đặt bằng và giải tìm .
Bước 3.2.5.1
Đặt bằng với .
Bước 3.2.5.2
Cộng cho cả hai vế của phương trình.
Bước 3.2.6
Đặt bằng và giải tìm .
Bước 3.2.6.1
Đặt bằng với .
Bước 3.2.6.2
Giải để tìm .
Bước 3.2.6.2.1
Sử dụng công thức bậc hai để tìm các đáp án.
Bước 3.2.6.2.2
Thay các giá trị , , và vào công thức bậc hai và giải tìm .
Bước 3.2.6.2.3
Rút gọn.
Bước 3.2.6.2.3.1
Rút gọn tử số.
Bước 3.2.6.2.3.1.1
Một mũ bất kỳ số nào là một.
Bước 3.2.6.2.3.1.2
Nhân .
Bước 3.2.6.2.3.1.2.1
Nhân với .
Bước 3.2.6.2.3.1.2.2
Nhân với .
Bước 3.2.6.2.3.1.3
Trừ khỏi .
Bước 3.2.6.2.3.1.4
Viết lại ở dạng .
Bước 3.2.6.2.3.1.5
Viết lại ở dạng .
Bước 3.2.6.2.3.1.6
Viết lại ở dạng .
Bước 3.2.6.2.3.2
Nhân với .
Bước 3.2.6.2.4
Câu trả lời cuối cùng là sự kết hợp của cả hai đáp án.
Bước 3.2.7
Đáp án cuối cùng là tất cả các giá trị làm cho đúng.
Bước 4
Đáp án cuối cùng là tất cả các giá trị làm cho đúng.