Nhập bài toán...
Giải tích Ví dụ
Bước 1
Tìm nơi biểu thức không xác định.
Tập xác định của biểu thức là tất cả các số thực trừ trường hợp biểu thức không xác định. Trong trường hợp này, không có số thực nào làm cho biểu thức không xác định.
Bước 2
Các tiệm cận đứng xảy ra tại các khu vực của điểm gián đoạn vô cùng.
Không có các tiệm cận đứng
Bước 3
Bước 3.1
Chuyển số hạng ra bên ngoài giới hạn vì nó là đại lượng không đổi đối với .
Bước 3.2
Chia tử số và mẫu số cho lũy thừa cao nhất của trong mẫu số, chính là .
Bước 3.3
Tính giới hạn.
Bước 3.3.1
Triệt tiêu thừa số chung .
Bước 3.3.2
Rút gọn mỗi số hạng.
Bước 3.3.2.1
Triệt tiêu thừa số chung .
Bước 3.3.2.1.1
Triệt tiêu thừa số chung.
Bước 3.3.2.1.2
Viết lại biểu thức.
Bước 3.3.2.2
Triệt tiêu thừa số chung của và .
Bước 3.3.2.2.1
Nâng lên lũy thừa .
Bước 3.3.2.2.2
Đưa ra ngoài .
Bước 3.3.2.2.3
Triệt tiêu các thừa số chung.
Bước 3.3.2.2.3.1
Đưa ra ngoài .
Bước 3.3.2.2.3.2
Triệt tiêu thừa số chung.
Bước 3.3.2.2.3.3
Viết lại biểu thức.
Bước 3.3.3
Tách giới hạn bằng quy tắc thương số của giới hạn trên giới hạn khi tiến dần đến .
Bước 3.3.4
Tính giới hạn của mà không đổi khi tiến dần đến .
Bước 3.3.5
Di chuyển giới hạn vào dưới dấu căn.
Bước 3.3.6
Tách giới hạn bằng quy tắc tổng của giới hạn trên giới hạn khi tiến dần đến .
Bước 3.3.7
Tính giới hạn của mà không đổi khi tiến dần đến .
Bước 3.4
Vì tử số của nó tiến dần đến một số thực trong khi mẫu số của nó không có biên, nên phân số tiến dần đến .
Bước 3.5
Vì tử số của nó tiến dần đến một số thực trong khi mẫu số của nó không có biên, nên phân số tiến dần đến .
Bước 3.6
Rút gọn kết quả.
Bước 3.6.1
Rút gọn mẫu số.
Bước 3.6.1.1
Cộng và .
Bước 3.6.1.2
Cộng và .
Bước 3.6.1.3
Bất cứ nghiệm nào của đều là .
Bước 3.6.2
Triệt tiêu thừa số chung .
Bước 3.6.2.1
Triệt tiêu thừa số chung.
Bước 3.6.2.2
Viết lại biểu thức.
Bước 3.6.3
Nhân với .
Bước 4
Bước 4.1
Chuyển số hạng ra bên ngoài giới hạn vì nó là đại lượng không đổi đối với .
Bước 4.2
Chia tử số và mẫu số cho lũy thừa cao nhất của trong mẫu số, chính là .
Bước 4.3
Tính giới hạn.
Bước 4.3.1
Triệt tiêu thừa số chung .
Bước 4.3.2
Rút gọn mỗi số hạng.
Bước 4.3.2.1
Triệt tiêu thừa số chung .
Bước 4.3.2.1.1
Triệt tiêu thừa số chung.
Bước 4.3.2.1.2
Viết lại biểu thức.
Bước 4.3.2.2
Triệt tiêu thừa số chung của và .
Bước 4.3.2.2.1
Nâng lên lũy thừa .
Bước 4.3.2.2.2
Đưa ra ngoài .
Bước 4.3.2.2.3
Triệt tiêu các thừa số chung.
Bước 4.3.2.2.3.1
Đưa ra ngoài .
Bước 4.3.2.2.3.2
Triệt tiêu thừa số chung.
Bước 4.3.2.2.3.3
Viết lại biểu thức.
Bước 4.3.3
Tách giới hạn bằng quy tắc thương số của giới hạn trên giới hạn khi tiến dần đến .
Bước 4.3.4
Tính giới hạn của mà không đổi khi tiến dần đến .
Bước 4.3.5
Chuyển số hạng ra bên ngoài giới hạn vì nó là đại lượng không đổi đối với .
Bước 4.3.6
Di chuyển giới hạn vào dưới dấu căn.
Bước 4.3.7
Tách giới hạn bằng quy tắc tổng của giới hạn trên giới hạn khi tiến dần đến .
Bước 4.3.8
Tính giới hạn của mà không đổi khi tiến dần đến .
Bước 4.4
Vì tử số của nó tiến dần đến một số thực trong khi mẫu số của nó không có biên, nên phân số tiến dần đến .
Bước 4.5
Vì tử số của nó tiến dần đến một số thực trong khi mẫu số của nó không có biên, nên phân số tiến dần đến .
Bước 4.6
Rút gọn kết quả.
Bước 4.6.1
Triệt tiêu thừa số chung của và .
Bước 4.6.1.1
Viết lại ở dạng .
Bước 4.6.1.2
Di chuyển dấu trừ ra phía trước của phân số.
Bước 4.6.2
Rút gọn mẫu số.
Bước 4.6.2.1
Cộng và .
Bước 4.6.2.2
Cộng và .
Bước 4.6.2.3
Bất cứ nghiệm nào của đều là .
Bước 4.6.3
Triệt tiêu thừa số chung .
Bước 4.6.3.1
Triệt tiêu thừa số chung.
Bước 4.6.3.2
Viết lại biểu thức.
Bước 4.6.4
Nhân .
Bước 4.6.4.1
Nhân với .
Bước 4.6.4.2
Nhân với .
Bước 5
Liệt kê các tiệm cận ngang:
Bước 6
Sử dụng phép chia đa thức để tìm các tiệm cận xiên. Vì biểu thức này chứa một dấu căn, nên không thực hiện được phép chia đa thức.
Không tìm được các tiệm cận xiên
Bước 7
Đây là tập hợp của tất cả các tiệm cận.
Không có các tiệm cận đứng
Các tiệm cận ngang:
Không tìm được các tiệm cận xiên
Bước 8