Nhập bài toán...
Giải tích Ví dụ
,
Bước 1
Bước 1.1
Tìm đạo hàm bậc một.
Bước 1.1.1
Tìm đạo hàm bậc một.
Bước 1.1.1.1
Vì không đổi đối với , nên đạo hàm của đối với là .
Bước 1.1.1.2
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng Quy tắc lũy thừa, quy tắc nói rằng là trong đó .
Bước 1.1.1.3
Để viết ở dạng một phân số với mẫu số chung, hãy nhân với .
Bước 1.1.1.4
Kết hợp và .
Bước 1.1.1.5
Kết hợp các tử số trên mẫu số chung.
Bước 1.1.1.6
Rút gọn tử số.
Bước 1.1.1.6.1
Nhân với .
Bước 1.1.1.6.2
Trừ khỏi .
Bước 1.1.1.7
Di chuyển dấu trừ ra phía trước của phân số.
Bước 1.1.1.8
Kết hợp và .
Bước 1.1.1.9
Kết hợp và .
Bước 1.1.1.10
Nhân.
Bước 1.1.1.10.1
Nhân với .
Bước 1.1.1.10.2
Di chuyển sang mẫu số bằng quy tắc số mũ âm .
Bước 1.1.1.11
Đưa ra ngoài .
Bước 1.1.1.12
Triệt tiêu các thừa số chung.
Bước 1.1.1.12.1
Đưa ra ngoài .
Bước 1.1.1.12.2
Triệt tiêu thừa số chung.
Bước 1.1.1.12.3
Viết lại biểu thức.
Bước 1.1.2
Đạo hàm bậc nhất của đối với là .
Bước 1.2
Cho đạo hàm bằng rồi giải phương trình .
Bước 1.2.1
Cho đạo hàm bằng .
Bước 1.2.2
Cho tử bằng không.
Bước 1.2.3
Vì , nên không có đáp án.
Không có đáp án
Không có đáp án
Bước 1.3
Tìm các giá trị có đạo hàm tại đó không xác định.
Bước 1.3.1
Chuyển đổi các biểu thức có số mũ dạng phân số thành các căn thức
Bước 1.3.1.1
Áp dụng quy tắc để viết lại dạng lũy thừa dưới dạng căn thức.
Bước 1.3.1.2
Bất kỳ đại lượng nào mũ lên đều là chính nó.
Bước 1.3.2
Đặt mẫu số trong bằng để tìm nơi biểu thức không xác định.
Bước 1.3.3
Giải tìm .
Bước 1.3.3.1
Để loại bỏ dấu căn ở vế trái của phương trình, lấy mũ ba cả hai vế của phương trình.
Bước 1.3.3.2
Rút gọn mỗi vế của phương trình.
Bước 1.3.3.2.1
Sử dụng để viết lại ở dạng .
Bước 1.3.3.2.2
Rút gọn vế trái.
Bước 1.3.3.2.2.1
Rút gọn .
Bước 1.3.3.2.2.1.1
Nhân các số mũ trong .
Bước 1.3.3.2.2.1.1.1
Áp dụng quy tắc lũy thừa và nhân các số mũ với nhau, .
Bước 1.3.3.2.2.1.1.2
Triệt tiêu thừa số chung .
Bước 1.3.3.2.2.1.1.2.1
Triệt tiêu thừa số chung.
Bước 1.3.3.2.2.1.1.2.2
Viết lại biểu thức.
Bước 1.3.3.2.2.1.2
Rút gọn.
Bước 1.3.3.2.3
Rút gọn vế phải.
Bước 1.3.3.2.3.1
Nâng lên bất kỳ số mũ dương nào sẽ cho .
Bước 1.4
Tính tại các giá trị có đạo hàm bằng hoặc không xác định.
Bước 1.4.1
Tính giá trị tại .
Bước 1.4.1.1
Thay bằng .
Bước 1.4.1.2
Rút gọn.
Bước 1.4.1.2.1
Rút gọn biểu thức.
Bước 1.4.1.2.1.1
Viết lại ở dạng .
Bước 1.4.1.2.1.2
Áp dụng quy tắc lũy thừa và nhân các số mũ với nhau, .
Bước 1.4.1.2.2
Triệt tiêu thừa số chung .
Bước 1.4.1.2.2.1
Triệt tiêu thừa số chung.
Bước 1.4.1.2.2.2
Viết lại biểu thức.
Bước 1.4.1.2.3
Rút gọn biểu thức.
Bước 1.4.1.2.3.1
Nâng lên bất kỳ số mũ dương nào sẽ cho .
Bước 1.4.1.2.3.2
Nhân với .
Bước 1.4.2
Liệt kê tất cả các điểm.
Bước 2
Bước 2.1
Tính giá trị tại .
Bước 2.1.1
Thay bằng .
Bước 2.1.2
Rút gọn.
Bước 2.1.2.1
Rút gọn biểu thức.
Bước 2.1.2.1.1
Viết lại ở dạng .
Bước 2.1.2.1.2
Áp dụng quy tắc lũy thừa và nhân các số mũ với nhau, .
Bước 2.1.2.2
Triệt tiêu thừa số chung .
Bước 2.1.2.2.1
Triệt tiêu thừa số chung.
Bước 2.1.2.2.2
Viết lại biểu thức.
Bước 2.1.2.3
Rút gọn biểu thức.
Bước 2.1.2.3.1
Nâng lên lũy thừa .
Bước 2.1.2.3.2
Nhân với .
Bước 2.2
Tính giá trị tại .
Bước 2.2.1
Thay bằng .
Bước 2.2.2
Rút gọn.
Bước 2.2.2.1
Rút gọn biểu thức.
Bước 2.2.2.1.1
Viết lại ở dạng .
Bước 2.2.2.1.2
Áp dụng quy tắc lũy thừa và nhân các số mũ với nhau, .
Bước 2.2.2.2
Triệt tiêu thừa số chung .
Bước 2.2.2.2.1
Triệt tiêu thừa số chung.
Bước 2.2.2.2.2
Viết lại biểu thức.
Bước 2.2.2.3
Rút gọn biểu thức.
Bước 2.2.2.3.1
Nâng lên lũy thừa .
Bước 2.2.2.3.2
Nhân với .
Bước 2.3
Liệt kê tất cả các điểm.
Bước 3
So sánh các giá trị tìm được với mỗi giá trị của để xác định cực đại tuyệt đối và cực tiểu tuyệt đối trên khoảng đã cho. Cực đại sẽ xảy ra tại giá trị cao nhất và cực tiểu sẽ xảy ra tại giá trị thấp nhất.
Cực đại tuyệt đối:
Cực tiểu tuyệt đối:
Bước 4