Nhập bài toán...
Giải tích Ví dụ
f(x)=x4-x2+xf(x)=x4−x2+x
Bước 1
Bước 1.1
Tìm đạo hàm.
Bước 1.1.1
Theo Quy tắc tổng, đạo hàm của x4-x2+xx4−x2+x đối với xx là ddx[x4]+ddx[-x2]+ddx[x]ddx[x4]+ddx[−x2]+ddx[x].
ddx[x4]+ddx[-x2]+ddx[x]ddx[x4]+ddx[−x2]+ddx[x]
Bước 1.1.2
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng Quy tắc lũy thừa, quy tắc nói rằng ddx[xn]ddx[xn] là nxn-1nxn−1 trong đó n=4n=4.
4x3+ddx[-x2]+ddx[x]4x3+ddx[−x2]+ddx[x]
4x3+ddx[-x2]+ddx[x]4x3+ddx[−x2]+ddx[x]
Bước 1.2
Tính ddx[-x2]ddx[−x2].
Bước 1.2.1
Vì -1−1 không đổi đối với xx, nên đạo hàm của -x2−x2 đối với xx là -ddx[x2]−ddx[x2].
4x3-ddx[x2]+ddx[x]4x3−ddx[x2]+ddx[x]
Bước 1.2.2
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng Quy tắc lũy thừa, quy tắc nói rằng ddx[xn]ddx[xn] là nxn-1nxn−1 trong đó n=2n=2.
4x3-(2x)+ddx[x]4x3−(2x)+ddx[x]
Bước 1.2.3
Nhân 22 với -1−1.
4x3-2x+ddx[x]4x3−2x+ddx[x]
4x3-2x+ddx[x]4x3−2x+ddx[x]
Bước 1.3
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng Quy tắc lũy thừa, quy tắc nói rằng ddx[xn]ddx[xn] là nxn-1nxn−1 trong đó n=1n=1.
4x3-2x+14x3−2x+1
4x3-2x+14x3−2x+1
Bước 2
Bước 2.1
Theo Quy tắc tổng, đạo hàm của 4x3-2x+14x3−2x+1 đối với xx là ddx[4x3]+ddx[-2x]+ddx[1]ddx[4x3]+ddx[−2x]+ddx[1].
f′′(x)=ddx(4x3)+ddx(-2x)+ddx(1)f''(x)=ddx(4x3)+ddx(−2x)+ddx(1)
Bước 2.2
Tính ddx[4x3]ddx[4x3].
Bước 2.2.1
Vì 44 không đổi đối với xx, nên đạo hàm của 4x34x3 đối với xx là 4ddx[x3]4ddx[x3].
f′′(x)=4ddx(x3)+ddx(-2x)+ddx(1)f''(x)=4ddx(x3)+ddx(−2x)+ddx(1)
Bước 2.2.2
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng Quy tắc lũy thừa, quy tắc nói rằng ddx[xn]ddx[xn] là nxn-1nxn−1 trong đó n=3n=3.
f′′(x)=4(3x2)+ddx(-2x)+ddx(1)f''(x)=4(3x2)+ddx(−2x)+ddx(1)
Bước 2.2.3
Nhân 33 với 44.
f′′(x)=12x2+ddx(-2x)+ddx(1)f''(x)=12x2+ddx(−2x)+ddx(1)
f′′(x)=12x2+ddx(-2x)+ddx(1)f''(x)=12x2+ddx(−2x)+ddx(1)
Bước 2.3
Tính ddx[-2x]ddx[−2x].
Bước 2.3.1
Vì -2−2 không đổi đối với xx, nên đạo hàm của -2x−2x đối với xx là -2ddx[x]−2ddx[x].
f′′(x)=12x2-2ddxx+ddx(1)f''(x)=12x2−2ddxx+ddx(1)
Bước 2.3.2
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng Quy tắc lũy thừa, quy tắc nói rằng ddx[xn]ddx[xn] là nxn-1nxn−1 trong đó n=1n=1.
f′′(x)=12x2-2⋅1+ddx(1)f''(x)=12x2−2⋅1+ddx(1)
Bước 2.3.3
Nhân -2−2 với 11.
f′′(x)=12x2-2+ddx(1)f''(x)=12x2−2+ddx(1)
f′′(x)=12x2-2+ddx(1)f''(x)=12x2−2+ddx(1)
Bước 2.4
Tìm đạo hàm bằng quy tắc hằng số.
Bước 2.4.1
Vì 11 là hằng số đối với xx, đạo hàm của 11 đối với xx là 00.
f′′(x)=12x2-2+0f''(x)=12x2−2+0
Bước 2.4.2
Cộng 12x2-212x2−2 và 00.
f′′(x)=12x2-2f''(x)=12x2−2
f′′(x)=12x2-2f''(x)=12x2−2
f′′(x)=12x2-2f''(x)=12x2−2
Bước 3
Để tìm các giá trị cực đại địa phương và cực tiểu địa phương của hàm số, đặt đạo hàm bằng 00 và giải.
4x3-2x+1=04x3−2x+1=0
Bước 4
Bước 4.1
Tìm đạo hàm bậc một.
Bước 4.1.1
Tìm đạo hàm.
Bước 4.1.1.1
Theo Quy tắc tổng, đạo hàm của x4-x2+xx4−x2+x đối với xx là ddx[x4]+ddx[-x2]+ddx[x]ddx[x4]+ddx[−x2]+ddx[x].
ddx[x4]+ddx[-x2]+ddx[x]ddx[x4]+ddx[−x2]+ddx[x]
Bước 4.1.1.2
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng Quy tắc lũy thừa, quy tắc nói rằng ddx[xn]ddx[xn] là nxn-1nxn−1 trong đó n=4n=4.
4x3+ddx[-x2]+ddx[x]4x3+ddx[−x2]+ddx[x]
4x3+ddx[-x2]+ddx[x]4x3+ddx[−x2]+ddx[x]
Bước 4.1.2
Tính ddx[-x2]ddx[−x2].
Bước 4.1.2.1
Vì -1−1 không đổi đối với xx, nên đạo hàm của -x2−x2 đối với xx là -ddx[x2]−ddx[x2].
4x3-ddx[x2]+ddx[x]4x3−ddx[x2]+ddx[x]
Bước 4.1.2.2
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng Quy tắc lũy thừa, quy tắc nói rằng ddx[xn]ddx[xn] là nxn-1nxn−1 trong đó n=2n=2.
4x3-(2x)+ddx[x]4x3−(2x)+ddx[x]
Bước 4.1.2.3
Nhân 22 với -1−1.
4x3-2x+ddx[x]4x3−2x+ddx[x]
4x3-2x+ddx[x]4x3−2x+ddx[x]
Bước 4.1.3
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng Quy tắc lũy thừa, quy tắc nói rằng ddx[xn]ddx[xn] là nxn-1nxn−1 trong đó n=1n=1.
f′(x)=4x3-2x+1f'(x)=4x3−2x+1
f′(x)=4x3-2x+1f'(x)=4x3−2x+1
Bước 4.2
Đạo hàm bậc nhất của f(x)f(x) đối với xx là 4x3-2x+1.
4x3-2x+1
4x3-2x+1
Bước 5
Bước 5.1
Cho đạo hàm bằng 0.
4x3-2x+1=0
Bước 5.2
Vẽ đồ thị mỗi vế của phương trình. nghiệm là giá trị x của giao điểm.
x≈-0.88464617
x≈-0.88464617
Bước 6
Bước 6.1
Tập xác định của biểu thức là tất cả các số thực trừ trường hợp biểu thức không xác định. Trong trường hợp này, không có số thực nào làm cho biểu thức không xác định.
Bước 7
Các điểm cực trị cần tính.
x=-0.88464617
Bước 8
Tính đạo hàm bậc hai tại x=-0.88464617. Nếu đạo hàm bậc hai dương, thì đây là một cực tiểu địa phương. Nếu nó âm, thì đây là một cực đại địa phương.
12(-0.88464617)2-2
Bước 9
Bước 9.1
Rút gọn mỗi số hạng.
Bước 9.1.1
Nâng -0.88464617 lên lũy thừa 2.
12⋅0.78259885-2
Bước 9.1.2
Nhân 12 với 0.78259885.
9.3911863-2
9.3911863-2
Bước 9.2
Trừ 2 khỏi 9.3911863.
7.3911863
7.3911863
Bước 10
x=-0.88464617 là một cực tiểu địa phương vì giá trị của đạo hàm bậc hai dương. Đây được gọi là phép kiểm định đạo hàm bậc hai.
x=-0.88464617 là cực tiểu địa phương
Bước 11
Bước 11.1
Thay thế biến x bằng -0.88464617 trong biểu thức.
f(-0.88464617)=(-0.88464617)4-(-0.88464617)2-0.88464617
Bước 11.2
Rút gọn kết quả.
Bước 11.2.1
Loại bỏ các dấu ngoặc đơn.
f(-0.88464617)=(-0.88464617)4-(-0.88464617)2-0.88464617
Bước 11.2.2
Rút gọn mỗi số hạng.
Bước 11.2.2.1
Nâng -0.88464617 lên lũy thừa 4.
f(-0.88464617)=0.61246097-(-0.88464617)2-0.88464617
Bước 11.2.2.2
Nâng -0.88464617 lên lũy thừa 2.
f(-0.88464617)=0.61246097-1⋅0.78259885-0.88464617
Bước 11.2.2.3
Nhân -1 với 0.78259885.
f(-0.88464617)=0.61246097-0.78259885-0.88464617
f(-0.88464617)=0.61246097-0.78259885-0.88464617
Bước 11.2.3
Rút gọn bằng cách trừ các số.
Bước 11.2.3.1
Trừ 0.78259885 khỏi 0.61246097.
f(-0.88464617)=-0.17013788-0.88464617
Bước 11.2.3.2
Trừ 0.88464617 khỏi -0.17013788.
f(-0.88464617)=-1.05478406
f(-0.88464617)=-1.05478406
Bước 11.2.4
Câu trả lời cuối cùng là -1.05478406.
y=-1.05478406
y=-1.05478406
y=-1.05478406
Bước 12
Đây là những cực trị địa phương cho f(x)=x4-x2+x.
(-0.88464617,-1.05478406) là một cực tiểu địa phương
Bước 13