Giải tích Ví dụ

Tìm Nguyên Hàm (e^x-e^(-x))/(e^x+e^(-x))
ex-e-xex+e-x
Bước 1
Viết ex-e-xex+e-x ở dạng một hàm số.
f(x)=ex-e-xex+e-x
Bước 2
Có thể tìm hàm số F(x) bằng cách tìm tích phân bất định của đạo hàm f(x).
F(x)=f(x)dx
Bước 3
Lập tích phân để giải.
F(x)=ex-e-xex+e-xdx
Bước 4
Giả sử u2=ex+e-x. Sau đó du2=(ex-e-x)dx, nên 1ex-e-xdu2=dx. Viết lại bằng u2du2.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 4.1
Hãy đặt u2=ex+e-x. Tìm du2dx.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 4.1.1
Tính đạo hàm ex+e-x.
ddx[ex+e-x]
Bước 4.1.2
Theo Quy tắc tổng, đạo hàm của ex+e-x đối với xddx[ex]+ddx[e-x].
ddx[ex]+ddx[e-x]
Bước 4.1.3
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng Quy tắc mũ, quy tắc nói rằng ddx[ax]axln(a) trong đó a=e.
ex+ddx[e-x]
Bước 4.1.4
Tính ddx[e-x].
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 4.1.4.1
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng quy tắc chuỗi, quy tắc nói rằng ddx[f(g(x))]f(g(x))g(x) trong đó f(x)=exg(x)=-x.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 4.1.4.1.1
Để áp dụng quy tắc chuỗi, thiết lập u1 ở dạng -x.
ex+ddu1[eu1]ddx[-x]
Bước 4.1.4.1.2
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng Quy tắc mũ, quy tắc nói rằng ddu1[au1]au1ln(a) trong đó a=e.
ex+eu1ddx[-x]
Bước 4.1.4.1.3
Thay thế tất cả các lần xuất hiện của u1 với -x.
ex+e-xddx[-x]
ex+e-xddx[-x]
Bước 4.1.4.2
-1 không đổi đối với x, nên đạo hàm của -x đối với x-ddx[x].
ex+e-x(-ddx[x])
Bước 4.1.4.3
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng Quy tắc lũy thừa, quy tắc nói rằng ddx[xn]nxn-1 trong đó n=1.
ex+e-x(-11)
Bước 4.1.4.4
Nhân -1 với 1.
ex+e-x-1
Bước 4.1.4.5
Di chuyển -1 sang phía bên trái của e-x.
ex-1e-x
Bước 4.1.4.6
Viết lại -1e-x ở dạng -e-x.
ex-e-x
ex-e-x
ex-e-x
Bước 4.2
Viết lại bài tập bằng cách dùng u2du2.
1u2du2
1u2du2
Bước 5
Tích phân của 1u2 đối với u2ln(|u2|).
ln(|u2|)+C
Bước 6
Thay thế tất cả các lần xuất hiện của u2 với ex+e-x.
ln(|ex+e-x|)+C
Bước 7
Câu trả lời là nguyên hàm của hàm số f(x)=ex-e-xex+e-x.
F(x)=ln(|ex+e-x|)+C
 [x2  12  π  xdx ]