Toán cơ bản Ví dụ

Giải a (a+6)^2+(y+2)^2=64
(a+6)2+(y+2)2=64(a+6)2+(y+2)2=64
Bước 1
Trừ (y+2)2(y+2)2 khỏi cả hai vế của phương trình.
(a+6)2=64-(y+2)2(a+6)2=64(y+2)2
Bước 2
Take the specified root of both sides of the equation to eliminate the exponent on the left side.
a+6=±64-(y+2)2a+6=±64(y+2)2
Bước 3
Rút gọn ±64-(y+2)2±64(y+2)2.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 3.1
Viết lại 6464 ở dạng 8282.
a+6=±82-(y+2)2a+6=±82(y+2)2
Bước 3.2
Vì cả hai số hạng đều là số chính phương, nên ta phân tích thành thừa số bằng công thức hiệu của hai bình phương, a2-b2=(a+b)(a-b)a2b2=(a+b)(ab) trong đó a=8a=8b=y+2b=y+2.
a+6=±(8+y+2)(8-(y+2))a+6=±(8+y+2)(8(y+2))
Bước 3.3
Rút gọn.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 3.3.1
Cộng 8822.
a+6=±(y+10)(8-(y+2))a+6=±(y+10)(8(y+2))
Bước 3.3.2
Áp dụng thuộc tính phân phối.
a+6=±(y+10)(8-y-12)a+6=±(y+10)(8y12)
Bước 3.3.3
Nhân -11 với 22.
a+6=±(y+10)(8-y-2)a+6=±(y+10)(8y2)
Bước 3.3.4
Trừ 22 khỏi 88.
a+6=±(y+10)(-y+6)a+6=±(y+10)(y+6)
a+6=±(y+10)(-y+6)a+6=±(y+10)(y+6)
a+6=±(y+10)(-y+6)a+6=±(y+10)(y+6)
Bước 4
Đáp án hoàn chỉnh là kết quả của cả hai phần dương và âm của đáp án.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 4.1
Đầu tiên, sử dụng giá trị dương của ±± để tìm đáp án đầu tiên.
a+6=(y+10)(-y+6)a+6=(y+10)(y+6)
Bước 4.2
Trừ 66 khỏi cả hai vế của phương trình.
a=(y+10)(-y+6)-6a=(y+10)(y+6)6
Bước 4.3
Tiếp theo, sử dụng giá trị âm của ±± để tìm đáp án thứ hai.
a+6=-(y+10)(-y+6)a+6=(y+10)(y+6)
Bước 4.4
Trừ 66 khỏi cả hai vế của phương trình.
a=-(y+10)(-y+6)-6a=(y+10)(y+6)6
Bước 4.5
Đáp án hoàn chỉnh là kết quả của cả hai phần dương và âm của đáp án.
a=(y+10)(-y+6)-6a=(y+10)(y+6)6
a=-(y+10)(-y+6)-6a=(y+10)(y+6)6
a=(y+10)(-y+6)-6a=(y+10)(y+6)6
a=-(y+10)(-y+6)-6a=(y+10)(y+6)6
 [x2  12  π  xdx ]  x2  12  π  xdx