Toán cơ bản Ví dụ

Phân Tích Nhân Tử a^2-d^2+n^2-c^2-2an-2cd
a2-d2+n2-c2-2an-2cda2d2+n2c22an2cd
Bước 1
Nhóm các số hạng lại lần nữa.
a2+n2-2an-d2-c2-2cda2+n22and2c22cd
Bước 2
Phân tích thành thừa số bằng quy tắc số chính phương.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 2.1
Sắp xếp lại các số hạng.
a2-2an+n2-d2-c2-2cda22an+n2d2c22cd
Bước 2.2
Kiểm tra xem số hạng ở giữa có gấp đôi tích của các số trước khi được bình phương ở số hạng thứ nhất và số hạng thứ ba không.
2an=2an2an=2an
Bước 2.3
Viết lại đa thức này.
a2-2an+n2-d2-c2-2cda22an+n2d2c22cd
Bước 2.4
Phân tích thành thừa số bằng quy tắc tam thức chính phương a2-2ab+b2=(a-b)2a22ab+b2=(ab)2, trong đó a=aa=ab=nb=n.
(a-n)2-d2-c2-2cd(an)2d2c22cd
(a-n)2-d2-c2-2cd(an)2d2c22cd
Bước 3
Phân tích thành thừa số bằng cách nhóm.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 3.1
Đối với đa thức có dạng ax2+bx+cax2+bx+c, hãy viết lại số hạng ở giữa là tổng của hai số hạng có tích là ac=-1-1=1ac=11=1 và có tổng là b=-2b=2.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 3.1.1
Sắp xếp lại các số hạng.
(a-n)2-c2-d2-2cd(an)2c2d22cd
Bước 3.1.2
Sắp xếp lại -d2d2-2cd2cd.
(a-n)2-c2-2cd-d2(an)2c22cdd2
Bước 3.1.3
Đưa -22 ra ngoài -2cd2cd.
(a-n)2-c2-2(cd)-d2(an)2c22(cd)d2
Bước 3.1.4
Viết lại -22 ở dạng -11 cộng -11
(a-n)2-c2+(-1-1)(cd)-d2(an)2c2+(11)(cd)d2
Bước 3.1.5
Áp dụng thuộc tính phân phối.
(a-n)2-c2-1(cd)-1(cd)-d2(an)2c21(cd)1(cd)d2
Bước 3.1.6
Loại bỏ các dấu ngoặc đơn không cần thiết.
(a-n)2-c2-1cd-1(cd)-d2(an)2c21cd1(cd)d2
Bước 3.1.7
Loại bỏ các dấu ngoặc đơn không cần thiết.
(a-n)2-c2-1cd-1cd-d2(an)2c21cd1cdd2
(a-n)2-c2-1cd-1cd-d2(an)2c21cd1cdd2
Bước 3.2
Đưa ước số chung lớn nhất từ từng nhóm ra ngoài.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 3.2.1
Nhóm hai số hạng đầu tiên và hai số hạng cuối.
(a-n)2+(-c2-1cd)-1cd-d2(an)2+(c21cd)1cdd2
Bước 3.2.2
Đưa ước số chung lớn nhất (ƯCLN) từ từng nhóm ra ngoài.
(a-n)2+c(-c-1d)+d(-1c-d)(an)2+c(c1d)+d(1cd)
(a-n)2+c(-c-1d)+d(-1c-d)(an)2+c(c1d)+d(1cd)
Bước 3.3
Phân tích đa thức thành thừa số bằng cách đưa ước số chung lớn nhất ra ngoài, -c-1dc1d.
(a-n)2+(-c-1d)(c+d)(an)2+(c1d)(c+d)
(a-n)2+(-c-1d)(c+d)(an)2+(c1d)(c+d)
Bước 4
Viết lại -1d1d ở dạng -dd.
(a-n)2+(-c-d)(c+d)(an)2+(cd)(c+d)
Bước 5
Viết lại (c+d)(c+d)(c+d)(c+d) ở dạng (c+d)2(c+d)2.
(a-n)2-(c+d)2(an)2(c+d)2
Bước 6
Vì cả hai số hạng đều là số chính phương, nên ta phân tích thành thừa số bằng công thức hiệu của hai bình phương, a2-b2=(a+b)(a-b)a2b2=(a+b)(ab) trong đó a=a-nb=c+d.
(a-n+c+d)(a-n-(c+d))
Bước 7
Áp dụng thuộc tính phân phối.
(a-n+c+d)(a-n-c-d)
 [x2  12  π  xdx ]