Nhập bài toán...
Đại số Ví dụ
y=x2-12y=x2−12
Bước 1
Hoán đổi vị trí các biến.
x=y2-12x=y2−12
Bước 2
Bước 2.1
Viết lại phương trình ở dạng y2-12=xy2−12=x.
y2-12=xy2−12=x
Bước 2.2
Cộng 1212 cho cả hai vế của phương trình.
y2=x+12y2=x+12
Bước 2.3
Take the specified root of both sides of the equation to eliminate the exponent on the left side.
y=±√x+12y=±√x+12
Bước 2.4
Đáp án hoàn chỉnh là kết quả của cả hai phần dương và âm của đáp án.
Bước 2.4.1
Đầu tiên, sử dụng giá trị dương của ±± để tìm đáp án đầu tiên.
y=√x+12y=√x+12
Bước 2.4.2
Tiếp theo, sử dụng giá trị âm của ±± để tìm đáp án thứ hai.
y=-√x+12y=−√x+12
Bước 2.4.3
Đáp án hoàn chỉnh là kết quả của cả hai phần dương và âm của đáp án.
y=√x+12y=√x+12
y=-√x+12y=−√x+12
y=√x+12y=√x+12
y=-√x+12y=−√x+12
y=√x+12y=√x+12
y=-√x+12y=−√x+12
Bước 3
Replace yy with f-1(x)f−1(x) to show the final answer.
f-1(x)=√x+12,-√x+12f−1(x)=√x+12,−√x+12
Bước 4
Bước 4.1
Tập xác định của hàm ngược là khoảng biến thiên của hàm số ban đầu và ngược lại. Tìm tập xác định và khoảng biến thiên của f(x)=x2-12f(x)=x2−12 và f-1(x)=√x+12,-√x+12f−1(x)=√x+12,−√x+12 rồi so sánh.
Bước 4.2
Tìm miền giá trị của f(x)=x2-12f(x)=x2−12.
Bước 4.2.1
Khoảng biến thiên là tập hợp của tất cả các giá trị yy hợp lệ. Sử dụng biểu đồ để tìm khoảng biến thiên.
Ký hiệu khoảng:
[-12,∞)[−12,∞)
[-12,∞)[−12,∞)
Bước 4.3
Tìm tập xác định của √x+12√x+12.
Bước 4.3.1
Đặt số trong dấu căn trong √x+12√x+12 lớn hơn hoặc bằng 00 để tìm nơi biểu thức xác định.
x+12≥0x+12≥0
Bước 4.3.2
Trừ 1212 khỏi cả hai vế của bất đẳng thức.
x≥-12x≥−12
Bước 4.3.3
Tập xác định là tất cả các giá trị của xx và làm cho biểu thức xác định.
[-12,∞)[−12,∞)
[-12,∞)[−12,∞)
Bước 4.4
Tìm tập xác định của f(x)=x2-12f(x)=x2−12.
Bước 4.4.1
Tập xác định của biểu thức là tất cả các số thực trừ trường hợp biểu thức không xác định. Trong trường hợp này, không có số thực nào làm cho biểu thức không xác định.
(-∞,∞)(−∞,∞)
(-∞,∞)(−∞,∞)
Bước 4.5
Vì tập xác định của f-1(x)=√x+12,-√x+12f−1(x)=√x+12,−√x+12 là khoảng biến thiên của f(x)=x2-12f(x)=x2−12 và khoảng biến thiên của f-1(x)=√x+12,-√x+12f−1(x)=√x+12,−√x+12 là tập xác định của f(x)=x2-12f(x)=x2−12, nên f-1(x)=√x+12,-√x+12f−1(x)=√x+12,−√x+12 là hàm ngược của f(x)=x2-12.
f-1(x)=√x+12,-√x+12
f-1(x)=√x+12,-√x+12
Bước 5
