Nhập bài toán...
Đại số Ví dụ
f(x)=ln(x)
Bước 1
Viết f(x)=ln(x) ở dạng một phương trình.
y=ln(x)
Bước 2
Hoán đổi vị trí các biến.
x=ln(y)
Bước 3
Bước 3.1
Viết lại phương trình ở dạng ln(y)=x.
ln(y)=x
Bước 3.2
Để giải tìm y, hãy viết lại phương trình bằng các tính chất của logarit.
eln(y)=ex
Bước 3.3
Viết lại ln(y)=x dưới dạng mũ bằng cách dùng định nghĩa của logarit. Nếu x và b là các số thực dương và b≠1, thì logb(x)=y sẽ tương đương với by=x.
ex=y
Bước 3.4
Viết lại phương trình ở dạng y=ex.
y=ex
y=ex
Bước 4
Thay thế y bằng f-1(x) để cho thấy đáp án cuối cùng.
f-1(x)=ex
Bước 5
Bước 5.1
Để kiểm tra có phải là hàm ngược không, ta kiểm tra xem f-1(f(x))=x và f(f-1(x))=x không.
Bước 5.2
Tính f-1(f(x)).
Bước 5.2.1
Lập hàm hợp.
f-1(f(x))
Bước 5.2.2
Tính f-1(ln(x)) bằng cách thay giá trị của f vào f-1.
f-1(ln(x))=eln(x)
Bước 5.2.3
Lũy thừa và logarit là các hàm nghịch đảo.
f-1(ln(x))=x
f-1(ln(x))=x
Bước 5.3
Tính f(f-1(x)).
Bước 5.3.1
Lập hàm hợp.
f(f-1(x))
Bước 5.3.2
Tính f(ex) bằng cách thay giá trị của f-1 vào f.
f(ex)=ln(ex)
Bước 5.3.3
Sử dụng các quy tắc logarit để di chuyển x ra khỏi số mũ.
f(ex)=xln(e)
Bước 5.3.4
Logarit tự nhiên của e là 1.
f(ex)=x⋅1
Bước 5.3.5
Nhân x với 1.
f(ex)=x
f(ex)=x
Bước 5.4
Vì f-1(f(x))=x và f(f-1(x))=x, nên f-1(x)=ex là hàm ngược của f(x)=ln(x).
f-1(x)=ex
f-1(x)=ex