Nhập bài toán...
Đại số Ví dụ
x4-10x2+24=0x4−10x2+24=0
Bước 1
Viết lại x4 ở dạng (x2)2.
(x2)2-10x2+24=0
Bước 2
Giả sử u=x2. Thay u cho tất cả các lần xuất hiện của x2.
u2-10u+24=0
Bước 3
Bước 3.1
Xét dạng x2+bx+c. Tìm một cặp số nguyên mà tích số của chúng là c và tổng của chúng là b. Trong trường hợp này, tích số của chúng là 24 và tổng của chúng là -10.
-6,-4
Bước 3.2
Viết dạng đã được phân tích thành thừa số bằng các số nguyên này.
(u-6)(u-4)=0
(u-6)(u-4)=0
Bước 4
Thay thế tất cả các lần xuất hiện của u với x2.
(x2-6)(x2-4)=0
Bước 5
Viết lại 4 ở dạng 22.
(x2-6)(x2-22)=0
Bước 6
Bước 6.1
Vì cả hai số hạng đều là số chính phương, nên ta phân tích thành thừa số bằng công thức hiệu của hai bình phương, a2-b2=(a+b)(a-b) trong đó a=x và b=2.
(x2-6)((x+2)(x-2))=0
Bước 6.2
Loại bỏ các dấu ngoặc đơn không cần thiết.
(x2-6)(x+2)(x-2)=0
(x2-6)(x+2)(x-2)=0
Bước 7
Nếu bất kỳ thừa số riêng lẻ nào ở vế trái của phương trình bằng 0, toàn bộ biểu thức sẽ bằng 0.
x2-6=0
x+2=0
x-2=0
Bước 8
Bước 8.1
Đặt x2-6 bằng với 0.
x2-6=0
Bước 8.2
Giải x2-6=0 để tìm x.
Bước 8.2.1
Cộng 6 cho cả hai vế của phương trình.
x2=6
Bước 8.2.2
Take the specified root of both sides of the equation to eliminate the exponent on the left side.
x=±√6
Bước 8.2.3
Đáp án hoàn chỉnh là kết quả của cả hai phần dương và âm của đáp án.
Bước 8.2.3.1
Đầu tiên, sử dụng giá trị dương của ± để tìm đáp án đầu tiên.
x=√6
Bước 8.2.3.2
Tiếp theo, sử dụng giá trị âm của ± để tìm đáp án thứ hai.
x=-√6
Bước 8.2.3.3
Đáp án hoàn chỉnh là kết quả của cả hai phần dương và âm của đáp án.
x=√6,-√6
x=√6,-√6
x=√6,-√6
x=√6,-√6
Bước 9
Bước 9.1
Đặt x+2 bằng với 0.
x+2=0
Bước 9.2
Trừ 2 khỏi cả hai vế của phương trình.
x=-2
x=-2
Bước 10
Bước 10.1
Đặt x-2 bằng với 0.
x-2=0
Bước 10.2
Cộng 2 cho cả hai vế của phương trình.
x=2
x=2
Bước 11
Đáp án cuối cùng là tất cả các giá trị làm cho (x2-6)(x+2)(x-2)=0 đúng.
x=√6,-√6,-2,2
Bước 12
Kết quả có thể được hiển thị ở nhiều dạng.
Dạng chính xác:
x=√6,-√6,-2,2
Dạng thập phân:
x=2.44948974…,-2.44948974…,-2,2