Nhập bài toán...
Đại số Ví dụ
54x3+250y354x3+250y3
Bước 1
Bước 1.1
Đưa ƯCLN của 22 từ mỗi số hạng trong đa thức ra ngoài.
Bước 1.1.1
Đưa ƯCLN của 22 từ biểu thức 54x354x3 ra ngoài.
2(27x3)+250y32(27x3)+250y3
Bước 1.1.2
Đưa ƯCLN của 22 từ biểu thức 250y3250y3 ra ngoài.
2(27x3)+2(125y3)2(27x3)+2(125y3)
2(27x3)+2(125y3)2(27x3)+2(125y3)
Bước 1.2
Vì tất cả các số hạng có cùng một thừa số chung 22, thừa số đó có thể được rút ra khỏi mỗi số hạng.
2(27x3+125y3)2(27x3+125y3)
2(27x3+125y3)2(27x3+125y3)
Bước 2
Viết lại 27x327x3 ở dạng (3x)3(3x)3.
2((3x)3+125y3)2((3x)3+125y3)
Bước 3
Viết lại 125y3125y3 ở dạng (5y)3(5y)3.
2((3x)3+(5y)3)2((3x)3+(5y)3)
Bước 4
Vì cả hai số hạng đều là các số lập phương, nên ta phân tích thành thừa số bằng công thức tổng các lập phương, a3+b3=(a+b)(a2-ab+b2)a3+b3=(a+b)(a2−ab+b2) với a=3xa=3x và b=5yb=5y.
2((3x+5y)((3x)2-3x(5y)+(5y)2))2((3x+5y)((3x)2−3x(5y)+(5y)2))
Bước 5
Bước 5.1
Áp dụng quy tắc tích số cho 3x3x.
2((3x+5y)(32x2-3x(5y)+(5y)2))2((3x+5y)(32x2−3x(5y)+(5y)2))
Bước 5.2
Nâng 33 lên lũy thừa 22.
2((3x+5y)(9x2-3x(5y)+(5y)2))2((3x+5y)(9x2−3x(5y)+(5y)2))
Bước 5.3
Nhân 33 với -1−1.
2((3x+5y)(9x2-3x(5y)+(5y)2))2((3x+5y)(9x2−3x(5y)+(5y)2))
Bước 5.4
Viết lại bằng tính chất giao hoán của phép nhân.
2((3x+5y)(9x2-3⋅(5xy)+(5y)2))2((3x+5y)(9x2−3⋅(5xy)+(5y)2))
Bước 5.5
Nhân -3−3 với 55.
2((3x+5y)(9x2-15xy+(5y)2))2((3x+5y)(9x2−15xy+(5y)2))
Bước 5.6
Áp dụng quy tắc tích số cho 5y5y.
2((3x+5y)(9x2-15xy+52y2))2((3x+5y)(9x2−15xy+52y2))
Bước 5.7
Nâng 55 lên lũy thừa 22.
2((3x+5y)(9x2-15xy+25y2))2((3x+5y)(9x2−15xy+25y2))
2((3x+5y)(9x2-15xy+25y2))2((3x+5y)(9x2−15xy+25y2))