Nhập bài toán...
Đại số Ví dụ
-4y=-2x+8−4y=−2x+8 và 3x-6y=63x−6y=6
Bước 1
Bước 1.1
Viết lại dưới dạng biết hệ số góc và tung độ gốc.
Bước 1.1.1
Dạng biết hệ số góc và tung độ gốc là y=mx+by=mx+b, trong đó mm là hệ số góc và bb là tung độ gốc.
y=mx+by=mx+b
Bước 1.1.2
Chia mỗi số hạng trong -4y=-2x+8−4y=−2x+8 cho -4−4 và rút gọn.
Bước 1.1.2.1
Chia mỗi số hạng trong -4y=-2x+8−4y=−2x+8 cho -4−4.
-4y-4=-2x-4+8-4−4y−4=−2x−4+8−4
Bước 1.1.2.2
Rút gọn vế trái.
Bước 1.1.2.2.1
Triệt tiêu thừa số chung -4−4.
Bước 1.1.2.2.1.1
Triệt tiêu thừa số chung.
-4y-4=-2x-4+8-4−4y−4=−2x−4+8−4
Bước 1.1.2.2.1.2
Chia yy cho 11.
y=-2x-4+8-4y=−2x−4+8−4
y=-2x-4+8-4y=−2x−4+8−4
y=-2x-4+8-4y=−2x−4+8−4
Bước 1.1.2.3
Rút gọn vế phải.
Bước 1.1.2.3.1
Rút gọn mỗi số hạng.
Bước 1.1.2.3.1.1
Triệt tiêu thừa số chung của -2−2 và -4−4.
Bước 1.1.2.3.1.1.1
Đưa -2−2 ra ngoài -2x−2x.
y=-2(x)-4+8-4y=−2(x)−4+8−4
Bước 1.1.2.3.1.1.2
Triệt tiêu các thừa số chung.
Bước 1.1.2.3.1.1.2.1
Đưa -2−2 ra ngoài -4−4.
y=-2(x)-2(2)+8-4y=−2(x)−2(2)+8−4
Bước 1.1.2.3.1.1.2.2
Triệt tiêu thừa số chung.
y=-2x-2⋅2+8-4y=−2x−2⋅2+8−4
Bước 1.1.2.3.1.1.2.3
Viết lại biểu thức.
y=x2+8-4y=x2+8−4
y=x2+8-4y=x2+8−4
y=x2+8-4y=x2+8−4
Bước 1.1.2.3.1.2
Chia 88 cho -4−4.
y=x2-2y=x2−2
y=x2-2y=x2−2
y=x2-2y=x2−2
y=x2-2y=x2−2
Bước 1.1.3
Sắp xếp lại các số hạng.
y=12x-2y=12x−2
y=12x-2y=12x−2
Bước 1.2
Tìm các giá trị của mm và bb bằng dạng y=mx+by=mx+b.
m1=12m1=12
b=-2b=−2
m1=12m1=12
b=-2b=−2
Bước 2
Bước 2.1
Viết lại dưới dạng biết hệ số góc và tung độ gốc.
Bước 2.1.1
Dạng biết hệ số góc và tung độ gốc là y=mx+by=mx+b, trong đó mm là hệ số góc và bb là tung độ gốc.
y=mx+by=mx+b
Bước 2.1.2
Trừ 3x3x khỏi cả hai vế của phương trình.
-6y=6-3x−6y=6−3x
Bước 2.1.3
Chia mỗi số hạng trong -6y=6-3x−6y=6−3x cho -6−6 và rút gọn.
Bước 2.1.3.1
Chia mỗi số hạng trong -6y=6-3x−6y=6−3x cho -6−6.
-6y-6=6-6+-3x-6−6y−6=6−6+−3x−6
Bước 2.1.3.2
Rút gọn vế trái.
Bước 2.1.3.2.1
Triệt tiêu thừa số chung -6−6.
Bước 2.1.3.2.1.1
Triệt tiêu thừa số chung.
-6y-6=6-6+-3x-6−6y−6=6−6+−3x−6
Bước 2.1.3.2.1.2
Chia yy cho 11.
y=6-6+-3x-6y=6−6+−3x−6
y=6-6+-3x-6y=6−6+−3x−6
y=6-6+-3x-6y=6−6+−3x−6
Bước 2.1.3.3
Rút gọn vế phải.
Bước 2.1.3.3.1
Rút gọn mỗi số hạng.
Bước 2.1.3.3.1.1
Chia 66 cho -6−6.
y=-1+-3x-6y=−1+−3x−6
Bước 2.1.3.3.1.2
Triệt tiêu thừa số chung của -3−3 và -6−6.
Bước 2.1.3.3.1.2.1
Đưa -3−3 ra ngoài -3x−3x.
y=-1+-3(x)-6y=−1+−3(x)−6
Bước 2.1.3.3.1.2.2
Triệt tiêu các thừa số chung.
Bước 2.1.3.3.1.2.2.1
Đưa -3−3 ra ngoài -6−6.
y=-1+-3(x)-3(2)y=−1+−3(x)−3(2)
Bước 2.1.3.3.1.2.2.2
Triệt tiêu thừa số chung.
y=-1+-3x-3⋅2y=−1+−3x−3⋅2
Bước 2.1.3.3.1.2.2.3
Viết lại biểu thức.
y=-1+x2y=−1+x2
y=-1+x2y=−1+x2
y=-1+x2y=−1+x2
y=-1+x2y=−1+x2
y=-1+x2y=−1+x2
y=-1+x2y=−1+x2
Bước 2.1.4
Viết dưới dạng y=mx+by=mx+b.
Bước 2.1.4.1
Sắp xếp lại -1−1 và x2x2.
y=x2-1y=x2−1
Bước 2.1.4.2
Sắp xếp lại các số hạng.
y=12x-1y=12x−1
y=12x-1y=12x−1
y=12x-1y=12x−1
Bước 2.2
Tìm các giá trị của mm và bb bằng dạng y=mx+by=mx+b.
m2=12m2=12
b=-1b=−1
m2=12m2=12
b=-1b=−1
Bước 3
So sánh hệ số góc mm của hai phương trình.
m1=12,m2=12m1=12,m2=12
Bước 4
So sánh dạng thập phân của một hệ số góc với nghịch đảo âm của hệ số góc khác. Nếu chúng bằng nhau thì các đường thẳng vuông góc nhau. Nếu chúng không bằng nhau thì các đường thẳng không vuông góc nhau.
m1=0.5,m2=-2m1=0.5,m2=−2
Bước 5
Các phương trình không vuông góc nhau vì hệ số góc của hai đường thẳng không phải là các số nghịch đảo âm.
Không vuông góc
Bước 6