Lượng giác Ví dụ
x2+x-6x2-6x+8x2+x−6x2−6x+8
Bước 1
Bước 1.1
Xét dạng x2+bx+cx2+bx+c. Tìm một cặp số nguyên mà tích số của chúng là cc và tổng của chúng là bb. Trong trường hợp này, tích số của chúng là -6−6 và tổng của chúng là 11.
-2,3−2,3
Bước 1.2
Viết dạng đã được phân tích thành thừa số bằng các số nguyên này.
(x-2)(x+3)x2-6x+8(x−2)(x+3)x2−6x+8
(x-2)(x+3)x2-6x+8(x−2)(x+3)x2−6x+8
Bước 2
Bước 2.1
Xét dạng x2+bx+cx2+bx+c. Tìm một cặp số nguyên mà tích số của chúng là cc và tổng của chúng là bb. Trong trường hợp này, tích số của chúng là 88 và tổng của chúng là -6−6.
-4,-2−4,−2
Bước 2.2
Viết dạng đã được phân tích thành thừa số bằng các số nguyên này.
(x-2)(x+3)(x-4)(x-2)(x−2)(x+3)(x−4)(x−2)
(x-2)(x+3)(x-4)(x-2)(x−2)(x+3)(x−4)(x−2)
Bước 3
Bước 3.1
Triệt tiêu thừa số chung.
(x-2)(x+3)(x-4)(x-2)
Bước 3.2
Viết lại biểu thức.
x+3x-4
x+3x-4
Bước 4
Để tìm các lỗ hổng trong đồ thị, hãy xét các thừa số của mẫu số đã bị triệt tiêu.
x-2
Bước 5
Bước 5.1
Đặt x-2 bằng với 0.
x-2=0
Bước 5.2
Cộng 2 cho cả hai vế của phương trình.
x=2
Bước 5.3
Thay 2 cho x trong x+3x-4 và rút gọn.
Bước 5.3.1
Thay 2 cho x để tìm tọa độ y của lỗ hổng.
2+32-4
Bước 5.3.2
Rút gọn.
Bước 5.3.2.1
Cộng 2 và 3.
52-4
Bước 5.3.2.2
Trừ 4 khỏi 2.
5-2
Bước 5.3.2.3
Di chuyển dấu trừ ra phía trước của phân số.
-52
-52
-52
Bước 5.4
Các lỗ hổng trong đồ thị là các điểm trong đó bất kỳ thừa số bị triệt tiêu nào đều bằng 0.
(2,-52)
(2,-52)
Bước 6