Ví dụ
(1,-2)(1,−2) , (3,6)(3,6)
Bước 1
Phương trình tổng quát của một parabol với đỉnh (h,k)(h,k) là y=a(x-h)2+ky=a(x−h)2+k. Trong trường hợp này, chúng ta có (1,-2)(1,−2) là đỉnh (h,k)(h,k) và (3,6)(3,6) là một điểm (x,y)(x,y) trên parabol. Để tìm aa, thay hai điểm trong y=a(x-h)2+ky=a(x−h)2+k.
6=a(3-(1))2-26=a(3−(1))2−2
Bước 2
Bước 2.1
Viết lại phương trình ở dạng a(3-(1))2-2=6a(3−(1))2−2=6.
a(3-(1))2-2=6a(3−(1))2−2=6
Bước 2.2
Rút gọn mỗi số hạng.
Bước 2.2.1
Nhân -1−1 với 11.
a(3-1)2-2=6a(3−1)2−2=6
Bước 2.2.2
Trừ 11 khỏi 33.
a⋅22-2=6a⋅22−2=6
Bước 2.2.3
Nâng 22 lên lũy thừa 22.
a⋅4-2=6a⋅4−2=6
Bước 2.2.4
Di chuyển 44 sang phía bên trái của aa.
4a-2=64a−2=6
4a-2=64a−2=6
Bước 2.3
Di chuyển tất cả các số hạng không chứa aa sang vế phải của phương trình.
Bước 2.3.1
Cộng 22 cho cả hai vế của phương trình.
4a=6+24a=6+2
Bước 2.3.2
Cộng 6 và 2.
4a=8
4a=8
Bước 2.4
Chia mỗi số hạng trong 4a=8 cho 4 và rút gọn.
Bước 2.4.1
Chia mỗi số hạng trong 4a=8 cho 4.
4a4=84
Bước 2.4.2
Rút gọn vế trái.
Bước 2.4.2.1
Triệt tiêu thừa số chung 4.
Bước 2.4.2.1.1
Triệt tiêu thừa số chung.
4a4=84
Bước 2.4.2.1.2
Chia a cho 1.
a=84
a=84
a=84
Bước 2.4.3
Rút gọn vế phải.
Bước 2.4.3.1
Chia 8 cho 4.
a=2
a=2
a=2
a=2
Bước 3
Sử dụng y=a(x-h)2+k, phương trình parabol tổng quát với đỉnh (1,-2) và a=2 là y=(2)(x-(1))2-2.
y=(2)(x-(1))2-2
Bước 4
Bước 4.1
Loại bỏ các dấu ngoặc đơn.
y=(2)(x-(1))2-2
Bước 4.2
Nhân 2 với (x-(1))2.
y=2(x-(1))2-2
Bước 4.3
Loại bỏ các dấu ngoặc đơn.
y=(2)(x-(1))2-2
Bước 4.4
Rút gọn (2)(x-(1))2-2.
Bước 4.4.1
Rút gọn mỗi số hạng.
Bước 4.4.1.1
Nhân -1 với 1.
y=2(x-1)2-2
Bước 4.4.1.2
Viết lại (x-1)2 ở dạng (x-1)(x-1).
y=2((x-1)(x-1))-2
Bước 4.4.1.3
Khai triển (x-1)(x-1) bằng cách sử dụng Phương pháp FOIL.
Bước 4.4.1.3.1
Áp dụng thuộc tính phân phối.
y=2(x(x-1)-1(x-1))-2
Bước 4.4.1.3.2
Áp dụng thuộc tính phân phối.
y=2(x⋅x+x⋅-1-1(x-1))-2
Bước 4.4.1.3.3
Áp dụng thuộc tính phân phối.
y=2(x⋅x+x⋅-1-1x-1⋅-1)-2
y=2(x⋅x+x⋅-1-1x-1⋅-1)-2
Bước 4.4.1.4
Rút gọn và kết hợp các số hạng đồng dạng.
Bước 4.4.1.4.1
Rút gọn mỗi số hạng.
Bước 4.4.1.4.1.1
Nhân x với x.
y=2(x2+x⋅-1-1x-1⋅-1)-2
Bước 4.4.1.4.1.2
Di chuyển -1 sang phía bên trái của x.
y=2(x2-1⋅x-1x-1⋅-1)-2
Bước 4.4.1.4.1.3
Viết lại -1x ở dạng -x.
y=2(x2-x-1x-1⋅-1)-2
Bước 4.4.1.4.1.4
Viết lại -1x ở dạng -x.
y=2(x2-x-x-1⋅-1)-2
Bước 4.4.1.4.1.5
Nhân -1 với -1.
y=2(x2-x-x+1)-2
y=2(x2-x-x+1)-2
Bước 4.4.1.4.2
Trừ x khỏi -x.
y=2(x2-2x+1)-2
y=2(x2-2x+1)-2
Bước 4.4.1.5
Áp dụng thuộc tính phân phối.
y=2x2+2(-2x)+2⋅1-2
Bước 4.4.1.6
Rút gọn.
Bước 4.4.1.6.1
Nhân -2 với 2.
y=2x2-4x+2⋅1-2
Bước 4.4.1.6.2
Nhân 2 với 1.
y=2x2-4x+2-2
y=2x2-4x+2-2
y=2x2-4x+2-2
Bước 4.4.2
Kết hợp các số hạng đối nhau trong 2x2-4x+2-2.
Bước 4.4.2.1
Trừ 2 khỏi 2.
y=2x2-4x+0
Bước 4.4.2.2
Cộng 2x2-4x và 0.
y=2x2-4x
y=2x2-4x
y=2x2-4x
y=2x2-4x
Bước 5
Dạng chính tắc và dạng đỉnh như sau.
Dạng chính tắc: y=2x2-4x
Dạng đỉnh: y=(2)(x-(1))2-2
Bước 6
Rút gọn dạng chính tắc.
Dạng chính tắc: y=2x2-4x
Dạng đỉnh: y=2(x-1)2-2
Bước 7