Ví dụ
x2−12
Bước 1
Bước 1.1
Biệt thức của một hàm bậc hai là biểu thức bên trong dấu căn của công thức bậc hai.
b2−4(ac)
Bước 1.2
Thay vào các giá trị của a, b, và c.
02−4(1⋅−12)
Bước 1.3
Tính kết quả để tìm biệt thức.
Bước 1.3.1
Rút gọn mỗi số hạng.
Bước 1.3.1.1
Nâng 0 lên bất kỳ số mũ dương nào sẽ cho 0.
0−4(1⋅−12)
Bước 1.3.1.2
Nhân −4(1⋅−12).
Bước 1.3.1.2.1
Nhân −12 với 1.
0−4⋅−12
Bước 1.3.1.2.2
Nhân −4 với −12.
0+48
0+48
0+48
Bước 1.3.2
Cộng 0 và 48.
48
48
48
Bước 2
Một số chính phương là một số nguyên và là bình phương của một số nguyên khác. √48≈6.92820323, không phải là một số nguyên.
√48≈6.92820323
Bước 3
Vì 48 không thể là bình phương của một số nguyên khác, nên nó không phải là một số chính phương.
Bước 4
Đa thức x2−12 là số nguyên tố vì biệt thức không phải là một số chính phương.
Số nguyên tố