Toán hữu hạn Ví dụ
, , , , , , , ,
Bước 1
Có giá trị quan sát, vì vậy trung vị là số ở giữa của tập dữ liệu được sắp xếp theo thứ tự. Việc tách các giá trị quan sát ở hai bên của số trung vị tạo ra hai nhóm giá trị quan sát. Trung vị cho nửa dưới của dữ liệu là tứ phân vị dưới hoặc tứ phân vị đầu tiên. Trung vị cho nửa trên của dữ liệu là tứ phân vị trên hoặc tứ phân vị thứ ba.
Trung vị của nửa phần dưới của dữ liệu là tứ phân vị dưới hoặc tứ phân vị đầu tiên
Trung vị của nửa phần trên của dữ liệu là tứ phân vị trên hoặc tứ phân vị thứ ba
Bước 2
Sắp xếp các phần theo thứ tự tăng dần.
Bước 3
Trung vị là số hạng ở giữa trong tập dữ liệu được sắp xếp theo thứ tự.
Bước 4
Nửa phần dưới của dữ liệu là tập hợp nằm dưới trung vị.
Bước 5
Bước 5.1
Trung vị là số hạng ở giữa trong tập dữ liệu được sắp xếp theo thứ tự. Trong trường hợp số lượng các số hạng chẵn, trung vị là trung bình của hai số hạng ở giữa.
Bước 5.2
Loại bỏ các dấu ngoặc đơn.
Bước 5.3
Cộng và .
Bước 5.4
Quy đổi số trung vị sang số thập phân.
Bước 6
Nửa phần trên của dữ liệu là tập hợp nằm trên trung vị.
Bước 7
Bước 7.1
Trung vị là số hạng ở giữa trong tập dữ liệu được sắp xếp theo thứ tự. Trong trường hợp số lượng các số hạng chẵn, trung vị là trung bình của hai số hạng ở giữa.
Bước 7.2
Loại bỏ các dấu ngoặc đơn.
Bước 7.3
Cộng và .
Bước 7.4
Quy đổi số trung vị sang số thập phân.
Bước 8
Chênh lệch tứ phân vị là sự chênh lệch giữa tứ phân vị thứ nhất và tứ phân vị thứ ba . Trong trường hợp này, sự chênh lệch giữa tứ phân vị thứ nhất và tứ phân vị thứ ba là .
Bước 9
Bước 9.1
Nhân với .
Bước 9.2
Trừ khỏi .