Hoá học Ví dụ

CaCO3
Bước 1
Ca nằm trong cột 2 của bảng tuần hoàn, nó sẽ chia sẻ 2 hạt electron và sử dụng trạng thái oxi hóa của 2.
Ca=1(2)=2
Bước 2
O nằm trong cột 6 của bảng tuần hoàn, nó sẽ chia sẻ 6 hạt electron và sử dụng trạng thái oxi hóa của 6.
O=3(-2)=-6
Bước 3
Để tìm trạng thái oxi hóa của C, hãy lập phương trình của từng trạng thái oxi hóa tìm được trước đó và đặt nó bằng 0.
2-6+1x=0
Bước 4
Giải phương trình để tìm x.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 4.1
Rút gọn 2+-6+1x.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 4.1.1
Nhân x với 1.
2+-6+x=0
Bước 4.1.2
Cộng 2-6.
-4+x=0
-4+x=0
Bước 4.2
Cộng 4 cho cả hai vế của phương trình.
x=4
x=4
Bước 5
C sử dụng trạng thái oxi hóa của 4.
4
Bước 6
Đây là danh sách đầy đủ của các trạng thái oxi hóa cho phân tử này.
Ca=2,O=-6,C=4
Nhập bài toán CỦA BẠN
Mathway yêu cầu javascript và một trình duyệt hiện đại.
 [x2  12  π  xdx ] 
AmazonPay