Hoá học Ví dụ

KO2
Bước 1
Để tìm khối lượng của 1 mol của KO2 hãy tìm khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố và nhân nó với số lượng nguyên tử có trong mỗi nguyên tố trong phân tử.
mass of 1 mole of KO2=(mass of K)+2(mass of O)
Bước 2
Điền vào các khối lượng nguyên tử từ bảng tuần hoàn.
mass of 1 mole of KO2=(39.09999847)+2(16)
Bước 3
Rút gọn kết quả.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 3.1
Nhân 2 với 16.
khối lượng của 1 mol của KO2=39.09999847+32g
Bước 3.2
Cộng 39.0999984732.
khối lượng của 1 mol của KO2=71.09999847g
khối lượng của 1 mol của KO2=71.09999847g
Bước 4
Một mol của bất kỳ khí nào chiếm 22.4L ở điều kiện chuẩn (nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn).
V=22.4L
Bước 5
Tỉ trọng là khối lượng chia cho thể tích.
71.09999847g22.4L
Bước 6
Đưa 71.09999847 ra ngoài 71.09999847g.
71.09999847(g)22.4L
Bước 7
Đưa 22.4 ra ngoài 22.4L.
71.09999847(g)22.4(L)
Bước 8
Tách các phân số.
71.0999984722.4gL
Bước 9
Chia 71.09999847 cho 22.4.
3.17410707gL
Bước 10
Kết hợp 3.17410707gL.
3.17410707gL
Nhập bài toán CỦA BẠN
Mathway yêu cầu javascript và một trình duyệt hiện đại.
 [x2  12  π  xdx ] 
AmazonPay