Giải tích Ví dụ
∞∑k=1kek2∞∑k=1kek2
Bước 1
Bước 1.1
Tập xác định của biểu thức là tất cả các số thực trừ trường hợp biểu thức không xác định. Trong trường hợp này, không có số thực nào làm cho biểu thức không xác định.
Ký hiệu khoảng:
(-∞,∞)(−∞,∞)
Ký hiệu xây dựng tập hợp:
{k|k∈ℝ}{k|k∈R}
Bước 1.2
f(k)f(k) liên tục trên [1,∞)[1,∞).
Hàm số liên tục.Hàm số liên tục.
Hàm số liên tục.Hàm số liên tục.
Bước 2
Bước 2.1
Lập một bất đẳng thức.
kek2>0kek2>0
Bước 2.2
Giải bất đẳng thức.
Bước 2.2.1
Nếu bất kỳ thừa số riêng lẻ nào ở vế trái của phương trình bằng 00, toàn bộ biểu thức sẽ bằng 00.
k=0k=0
ek2=0ek2=0
Bước 2.2.2
Đặt kk bằng với 00.
k=0k=0
Bước 2.2.3
Đặt ek2ek2 bằng 00 và giải tìm kk.
Bước 2.2.3.1
Đặt ek2ek2 bằng với 00.
ek2=0ek2=0
Bước 2.2.3.2
Giải ek2=0ek2=0 để tìm kk.
Bước 2.2.3.2.1
Lấy logarit tự nhiên của cả hai vế của phương trình để loại bỏ biến khỏi số mũ.
ln(ek2)=ln(0)ln(ek2)=ln(0)
Bước 2.2.3.2.2
Không thể giải phương trình vì ln(0)ln(0) không xác định.
Không xác định
Bước 2.2.3.2.3
Không có đáp án nào cho ek2=0ek2=0
Không có đáp án
Không có đáp án
Không có đáp án
Bước 2.2.4
Đáp án cuối cùng là tất cả các giá trị làm cho kek2>0kek2>0 đúng.
k=0k=0
Bước 2.2.5
Đáp án bao gồm tất cả các khoảng thực sự.
k>0k>0
k>0k>0
k>0k>0
Bước 3
Bước 3.1
Viết kek2kek2 ở dạng một hàm số.
f(k)=kek2f(k)=kek2
Bước 3.2
Tìm đạo hàm bậc một.
Bước 3.2.1
Tìm đạo hàm bậc một.
Bước 3.2.1.1
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng quy tắc tích số, quy tắc nói rằng ddk[f(k)g(k)]ddk[f(k)g(k)] là f(k)ddk[g(k)]+g(k)ddk[f(k)]f(k)ddk[g(k)]+g(k)ddk[f(k)] trong đó f(k)=kf(k)=k và g(k)=ek2g(k)=ek2.
kddk[ek2]+ek2ddk[k]kddk[ek2]+ek2ddk[k]
Bước 3.2.1.2
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng quy tắc chuỗi, quy tắc nói rằng ddk[f(g(k))]ddk[f(g(k))] là f′(g(k))g′(k) trong đó f(k)=ek và g(k)=k2.
Bước 3.2.1.2.1
Để áp dụng quy tắc chuỗi, thiết lập u ở dạng k2.
k(ddu[eu]ddk[k2])+ek2ddk[k]
Bước 3.2.1.2.2
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng Quy tắc mũ, quy tắc nói rằng ddu[au] là auln(a) trong đó a=e.
k(euddk[k2])+ek2ddk[k]
Bước 3.2.1.2.3
Thay thế tất cả các lần xuất hiện của u với k2.
k(ek2ddk[k2])+ek2ddk[k]
k(ek2ddk[k2])+ek2ddk[k]
Bước 3.2.1.3
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng Quy tắc lũy thừa, quy tắc nói rằng ddk[kn] là nkn-1 trong đó n=2.
k(ek2(2k))+ek2ddk[k]
Bước 3.2.1.4
Nâng k lên lũy thừa 1.
k1k(ek2⋅(2))+ek2ddk[k]
Bước 3.2.1.5
Nâng k lên lũy thừa 1.
k1k1(ek2⋅(2))+ek2ddk[k]
Bước 3.2.1.6
Sử dụng quy tắc lũy thừa aman=am+n để kết hợp các số mũ.
k1+1(ek2⋅(2))+ek2ddk[k]
Bước 3.2.1.7
Rút gọn biểu thức.
Bước 3.2.1.7.1
Cộng 1 và 1.
k2(ek2⋅(2))+ek2ddk[k]
Bước 3.2.1.7.2
Di chuyển 2 sang phía bên trái của ek2.
k2(2⋅ek2)+ek2ddk[k]
k2(2⋅ek2)+ek2ddk[k]
Bước 3.2.1.8
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng Quy tắc lũy thừa, quy tắc nói rằng ddk[kn] là nkn-1 trong đó n=1.
k2(2ek2)+ek2⋅1
Bước 3.2.1.9
Nhân ek2 với 1.
k2(2ek2)+ek2
Bước 3.2.1.10
Rút gọn.
Bước 3.2.1.10.1
Sắp xếp lại các số hạng.
2ek2k2+ek2
Bước 3.2.1.10.2
Sắp xếp lại các thừa số trong 2ek2k2+ek2.
f′(k)=2k2ek2+ek2
f′(k)=2k2ek2+ek2
f′(k)=2k2ek2+ek2
Bước 3.2.2
Đạo hàm bậc nhất của f(k) đối với k là 2k2ek2+ek2.
2k2ek2+ek2
2k2ek2+ek2
Bước 3.3
Cho đạo hàm bằng 0 rồi giải phương trình 2k2ek2+ek2=0.
Bước 3.3.1
Cho đạo hàm bằng 0.
2k2ek2+ek2=0
Bước 3.3.2
Đưa ek2 ra ngoài 2k2ek2+ek2.
Bước 3.3.2.1
Đưa ek2 ra ngoài 2k2ek2.
ek2(2k2)+ek2=0
Bước 3.3.2.2
Nhân với 1.
ek2(2k2)+ek2⋅1=0
Bước 3.3.2.3
Đưa ek2 ra ngoài ek2(2k2)+ek2⋅1.
ek2(2k2+1)=0
ek2(2k2+1)=0
Bước 3.3.3
Nếu bất kỳ thừa số riêng lẻ nào ở vế trái của phương trình bằng 0, toàn bộ biểu thức sẽ bằng 0.
ek2=0
2k2+1=0
Bước 3.3.4
Đặt ek2 bằng 0 và giải tìm k.
Bước 3.3.4.1
Đặt ek2 bằng với 0.
ek2=0
Bước 3.3.4.2
Giải ek2=0 để tìm k.
Bước 3.3.4.2.1
Lấy logarit tự nhiên của cả hai vế của phương trình để loại bỏ biến khỏi số mũ.
ln(ek2)=ln(0)
Bước 3.3.4.2.2
Không thể giải phương trình vì ln(0) không xác định.
Không xác định
Bước 3.3.4.2.3
Không có đáp án nào cho ek2=0
Không có đáp án
Không có đáp án
Không có đáp án
Bước 3.3.5
Đặt 2k2+1 bằng 0 và giải tìm k.
Bước 3.3.5.1
Đặt 2k2+1 bằng với 0.
2k2+1=0
Bước 3.3.5.2
Giải 2k2+1=0 để tìm k.
Bước 3.3.5.2.1
Trừ 1 khỏi cả hai vế của phương trình.
2k2=-1
Bước 3.3.5.2.2
Chia mỗi số hạng trong 2k2=-1 cho 2 và rút gọn.
Bước 3.3.5.2.2.1
Chia mỗi số hạng trong 2k2=-1 cho 2.
2k22=-12
Bước 3.3.5.2.2.2
Rút gọn vế trái.
Bước 3.3.5.2.2.2.1
Triệt tiêu thừa số chung 2.
Bước 3.3.5.2.2.2.1.1
Triệt tiêu thừa số chung.
2k22=-12
Bước 3.3.5.2.2.2.1.2
Chia k2 cho 1.
k2=-12
k2=-12
k2=-12
Bước 3.3.5.2.2.3
Rút gọn vế phải.
Bước 3.3.5.2.2.3.1
Di chuyển dấu trừ ra phía trước của phân số.
k2=-12
k2=-12
k2=-12
Bước 3.3.5.2.3
Lấy căn đã chỉ định của cả hai vế của phương trình để loại bỏ số mũ ở vế trái.
k=±√-12
Bước 3.3.5.2.4
Rút gọn ±√-12.
Bước 3.3.5.2.4.1
Viết lại -12 ở dạng i2122.
Bước 3.3.5.2.4.1.1
Viết lại -1 ở dạng i2.
k=±√i212
Bước 3.3.5.2.4.1.2
Viết lại 1 ở dạng 12.
k=±√i2122
k=±√i2122
Bước 3.3.5.2.4.2
Đưa các số hạng dưới căn thức ra ngoài.
k=±i√122
Bước 3.3.5.2.4.3
Một mũ bất kỳ số nào là một.
k=±i√12
Bước 3.3.5.2.4.4
Viết lại √12 ở dạng √1√2.
k=±i√1√2
Bước 3.3.5.2.4.5
Bất cứ nghiệm nào của 1 đều là 1.
k=±i1√2
Bước 3.3.5.2.4.6
Nhân 1√2 với √2√2.
k=±i(1√2⋅√2√2)
Bước 3.3.5.2.4.7
Kết hợp và rút gọn mẫu số.
Bước 3.3.5.2.4.7.1
Nhân 1√2 với √2√2.
k=±i√2√2√2
Bước 3.3.5.2.4.7.2
Nâng √2 lên lũy thừa 1.
k=±i√2√21√2
Bước 3.3.5.2.4.7.3
Nâng √2 lên lũy thừa 1.
k=±i√2√21√21
Bước 3.3.5.2.4.7.4
Sử dụng quy tắc lũy thừa aman=am+n để kết hợp các số mũ.
k=±i√2√21+1
Bước 3.3.5.2.4.7.5
Cộng 1 và 1.
k=±i√2√22
Bước 3.3.5.2.4.7.6
Viết lại √22 ở dạng 2.
Bước 3.3.5.2.4.7.6.1
Sử dụng n√ax=axn để viết lại √2 ở dạng 212.
k=±i√2(212)2
Bước 3.3.5.2.4.7.6.2
Áp dụng quy tắc lũy thừa và nhân các số mũ với nhau, (am)n=amn.
k=±i√2212⋅2
Bước 3.3.5.2.4.7.6.3
Kết hợp 12 và 2.
k=±i√2222
Bước 3.3.5.2.4.7.6.4
Triệt tiêu thừa số chung 2.
Bước 3.3.5.2.4.7.6.4.1
Triệt tiêu thừa số chung.
k=±i√2222
Bước 3.3.5.2.4.7.6.4.2
Viết lại biểu thức.
k=±i√221
k=±i√221
Bước 3.3.5.2.4.7.6.5
Tính số mũ.
k=±i√22
k=±i√22
k=±i√22
Bước 3.3.5.2.4.8
Kết hợp i và √22.
k=±i√22
k=±i√22
Bước 3.3.5.2.5
Đáp án hoàn chỉnh là kết quả của cả hai phần dương và âm của đáp án.
Bước 3.3.5.2.5.1
Đầu tiên, sử dụng giá trị dương của ± để tìm đáp án đầu tiên.
k=i√22
Bước 3.3.5.2.5.2
Tiếp theo, sử dụng giá trị âm của ± để tìm đáp án thứ hai.
k=-i√22
Bước 3.3.5.2.5.3
Đáp án hoàn chỉnh là kết quả của cả hai phần dương và âm của đáp án.
k=i√22,-i√22
k=i√22,-i√22
k=i√22,-i√22
k=i√22,-i√22
Bước 3.3.6
Đáp án cuối cùng là tất cả các giá trị làm cho ek2(2k2+1)=0 đúng.
k=i√22,-i√22
k=i√22,-i√22
Bước 3.4
Không có giá trị nào của k trong tập xác định của bài toán ban đầu có đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.
Không tìm được điểm cực trị nào
Bước 3.5
Không có điểm nào làm cho đạo hàm f′(k)=2k2ek2+ek2 bằng 0 hoặc không xác định. Khoảng được sử dụng để kiểm tra xem f(k)=kek2 tăng hay giảm là (-∞,∞).
(-∞,∞)
Bước 3.6
Thay bất kỳ số nào, chẳng hạn như 1, từ khoảng (-∞,∞) trong đạo hàm f′(k)=2k2ek2+ek2 để kiểm tra xem kết quả là âm hay dương. Nếu kết quả là âm, thì biểu đồ giảm trên khoảng (-∞,∞). Nếu kết quả là dương, thì biểu đồ tăng trên khoảng (-∞,∞).
Bước 3.6.1
Thay thế biến k bằng 1 trong biểu thức.
f′(1)=2(1)2e(1)2+e(1)2
Bước 3.6.2
Rút gọn kết quả.
Bước 3.6.2.1
Rút gọn mỗi số hạng.
Bước 3.6.2.1.1
Một mũ bất kỳ số nào là một.
f′(1)=2⋅(1e(1)2)+e(1)2
Bước 3.6.2.1.2
Nhân 2 với 1.
f′(1)=2e(1)2+e(1)2
Bước 3.6.2.1.3
Một mũ bất kỳ số nào là một.
f′(1)=2e+e(1)2
Bước 3.6.2.1.4
Rút gọn.
f′(1)=2e+e(1)2
Bước 3.6.2.1.5
Một mũ bất kỳ số nào là một.
f′(1)=2e+e
Bước 3.6.2.1.6
Rút gọn.
f′(1)=2e+e
f′(1)=2e+e
Bước 3.6.2.2
Cộng 2e và e.
f′(1)=3e
Bước 3.6.2.3
Câu trả lời cuối cùng là 3e.
3e
3e
3e
Bước 3.7
Kết quả của việc thay thế 1 thành f′(k)=2k2ek2+ek2 là 3e, là dương, do đó đồ thị tăng trong khoảng (-∞,∞).
Tăng trên (-∞,∞) vì 2k2ek2+ek2>0
Bước 3.8
Tăng trong khoảng (-∞,∞) có nghĩa là hàm luôn tăng.
Luôn tăng
Luôn tăng
Bước 4
Phép thử tích phân không áp dụng vì hàm số không phải lúc nào cũng giảm từ 1 xuống ∞.