Giải tích Ví dụ
y=x3+9x2+27x+27
Bước 1
Đặt x3+9x2+27x+27 bằng với 0.
x3+9x2+27x+27=0
Bước 2
Bước 2.1
Phân tích vế trái của phương trình thành thừa số.
Bước 2.1.1
Nhóm các số hạng lại lần nữa.
x3+27+9x2+27x=0
Bước 2.1.2
Viết lại 27 ở dạng 33.
x3+33+9x2+27x=0
Bước 2.1.3
Vì cả hai số hạng đều là các số lập phương, nên ta phân tích thành thừa số bằng công thức tổng các lập phương, a3+b3=(a+b)(a2-ab+b2) với a=x và b=3.
(x+3)(x2-x⋅3+32)+9x2+27x=0
Bước 2.1.4
Rút gọn.
Bước 2.1.4.1
Nhân 3 với -1.
(x+3)(x2-3x+32)+9x2+27x=0
Bước 2.1.4.2
Nâng 3 lên lũy thừa 2.
(x+3)(x2-3x+9)+9x2+27x=0
(x+3)(x2-3x+9)+9x2+27x=0
Bước 2.1.5
Đưa 9x ra ngoài 9x2+27x.
Bước 2.1.5.1
Đưa 9x ra ngoài 9x2.
(x+3)(x2-3x+9)+9x(x)+27x=0
Bước 2.1.5.2
Đưa 9x ra ngoài 27x.
(x+3)(x2-3x+9)+9x(x)+9x(3)=0
Bước 2.1.5.3
Đưa 9x ra ngoài 9x(x)+9x(3).
(x+3)(x2-3x+9)+9x(x+3)=0
(x+3)(x2-3x+9)+9x(x+3)=0
Bước 2.1.6
Đưa x+3 ra ngoài (x+3)(x2-3x+9)+9x(x+3).
Bước 2.1.6.1
Đưa x+3 ra ngoài 9x(x+3).
(x+3)(x2-3x+9)+(x+3)(9x)=0
Bước 2.1.6.2
Đưa x+3 ra ngoài (x+3)(x2-3x+9)+(x+3)(9x).
(x+3)(x2-3x+9+9x)=0
(x+3)(x2-3x+9+9x)=0
Bước 2.1.7
Cộng -3x và 9x.
(x+3)(x2+6x+9)=0
Bước 2.1.8
Phân tích thành thừa số bằng quy tắc số chính phương.
Bước 2.1.8.1
Viết lại 9 ở dạng 32.
(x+3)(x2+6x+32)=0
Bước 2.1.8.2
Kiểm tra xem số hạng ở giữa có gấp đôi tích của các số trước khi được bình phương ở số hạng thứ nhất và số hạng thứ ba không.
6x=2⋅x⋅3
Bước 2.1.8.3
Viết lại đa thức này.
(x+3)(x2+2⋅x⋅3+32)=0
Bước 2.1.8.4
Phân tích thành thừa số bằng quy tắc tam thức chính phương a2+2ab+b2=(a+b)2, trong đó a=x và b=3.
(x+3)(x+3)2=0
(x+3)(x+3)2=0
(x+3)(x+3)2=0
Bước 2.2
Nếu bất kỳ thừa số riêng lẻ nào ở vế trái của phương trình bằng 0, toàn bộ biểu thức sẽ bằng 0.
x+3=0
(x+3)2=0
Bước 2.3
Đặt x+3 bằng 0 và giải tìm x.
Bước 2.3.1
Đặt x+3 bằng với 0.
x+3=0
Bước 2.3.2
Trừ 3 khỏi cả hai vế của phương trình.
x=-3
x=-3
Bước 2.4
Đáp án cuối cùng là tất cả các giá trị làm cho (x+3)(x+3)2=0 đúng. Bội số của một nghiệm là số lần nghiệm xuất hiện.
x=-3 (Bội số của 3)
x=-3 (Bội số của 3)
Bước 3