Giải tích Ví dụ
f(x)=√xf(x)=√x
Bước 1
Viết f(x)=√xf(x)=√x ở dạng một phương trình.
y=√xy=√x
Bước 2
Hoán đổi vị trí các biến.
x=√yx=√y
Bước 3
Bước 3.1
Viết lại phương trình ở dạng √y=x√y=x.
√y=x√y=x
Bước 3.2
Để loại bỏ dấu căn ở vế trái của phương trình, ta bình phương cả hai vế của phương trình.
√y2=x2√y2=x2
Bước 3.3
Rút gọn mỗi vế của phương trình.
Bước 3.3.1
Sử dụng n√ax=axnn√ax=axn để viết lại √y√y ở dạng y12y12.
(y12)2=x2(y12)2=x2
Bước 3.3.2
Rút gọn vế trái.
Bước 3.3.2.1
Rút gọn (y12)2(y12)2.
Bước 3.3.2.1.1
Nhân các số mũ trong (y12)2(y12)2.
Bước 3.3.2.1.1.1
Áp dụng quy tắc lũy thừa và nhân các số mũ với nhau, (am)n=amn(am)n=amn.
y12⋅2=x2y12⋅2=x2
Bước 3.3.2.1.1.2
Triệt tiêu thừa số chung 2.
Bước 3.3.2.1.1.2.1
Triệt tiêu thừa số chung.
y12⋅2=x2
Bước 3.3.2.1.1.2.2
Viết lại biểu thức.
y1=x2
y1=x2
y1=x2
Bước 3.3.2.1.2
Rút gọn.
y=x2
y=x2
y=x2
y=x2
y=x2
Bước 4
Thay thế y bằng f-1(x) để cho thấy đáp án cuối cùng.
f-1(x)=x2
Bước 5
Bước 5.1
Để kiểm tra có phải là hàm ngược không, ta kiểm tra xem f-1(f(x))=x và f(f-1(x))=x không.
Bước 5.2
Tính f-1(f(x)).
Bước 5.2.1
Lập hàm hợp.
f-1(f(x))
Bước 5.2.2
Tính f-1(√x) bằng cách thay giá trị của f vào f-1.
f-1(√x)=(√x)2
Bước 5.2.3
Viết lại √x2 ở dạng x.
Bước 5.2.3.1
Sử dụng n√ax=axn để viết lại √x ở dạng x12.
f-1(√x)=(x12)2
Bước 5.2.3.2
Áp dụng quy tắc lũy thừa và nhân các số mũ với nhau, (am)n=amn.
f-1(√x)=x12⋅2
Bước 5.2.3.3
Kết hợp 12 và 2.
f-1(√x)=x22
Bước 5.2.3.4
Triệt tiêu thừa số chung 2.
Bước 5.2.3.4.1
Triệt tiêu thừa số chung.
f-1(√x)=x22
Bước 5.2.3.4.2
Viết lại biểu thức.
f-1(√x)=x
f-1(√x)=x
Bước 5.2.3.5
Rút gọn.
f-1(√x)=x
f-1(√x)=x
f-1(√x)=x
Bước 5.3
Tính f(f-1(x)).
Bước 5.3.1
Lập hàm hợp.
f(f-1(x))
Bước 5.3.2
Tính f(x2) bằng cách thay giá trị của f-1 vào f.
f(x2)=√x2
Bước 5.3.3
Loại bỏ các dấu ngoặc đơn.
f(x2)=√x2
Bước 5.3.4
Đưa các số hạng dưới dấu căn ra ngoài, giả sử đó là các số thực dương.
f(x2)=x
f(x2)=x
Bước 5.4
Vì f-1(f(x))=x và f(f-1(x))=x, nên f-1(x)=x2 là hàm ngược của f(x)=√x.
f-1(x)=x2
f-1(x)=x2