Giải tích Ví dụ
dydx-y=exy2
Bước 1
Để giải phương trình vi phân, để v=y1-n trong đó n là số mũ của y2.
v=y-1
Bước 2
Giải phương trình để tìm y.
y=v-1
Bước 3
Lấy đạo hàm của y đối với x.
y′=v-1
Bước 4
Bước 4.1
Lấy đạo hàm của v-1.
y′=ddx[v-1]
Bước 4.2
Viết lại biểu thức bằng quy tắc số mũ âm b-n=1bn.
y′=ddx[1v]
Bước 4.3
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng quy tắc thương số, quy tắc nói rằng ddx[f(x)g(x)] là g(x)ddx[f(x)]-f(x)ddx[g(x)]g(x)2 trong đó f(x)=1 và g(x)=v.
y′=vddx[1]-1⋅1ddx[v]v2
Bước 4.4
Tìm đạo hàm bằng quy tắc hằng số.
Bước 4.4.1
Nhân -1 với 1.
y′=vddx[1]-ddx[v]v2
Bước 4.4.2
Vì 1 là hằng số đối với x, đạo hàm của 1 đối với x là 0.
y′=v⋅0-ddx[v]v2
Bước 4.4.3
Rút gọn biểu thức.
Bước 4.4.3.1
Nhân v với 0.
y′=0-ddx[v]v2
Bước 4.4.3.2
Trừ ddx[v] khỏi 0.
y′=-ddx[v]v2
Bước 4.4.3.3
Di chuyển dấu trừ ra phía trước của phân số.
y′=-ddx[v]v2
y′=-ddx[v]v2
y′=-ddx[v]v2
Bước 4.5
Viết lại ddx[v] ở dạng v′.
y′=-v′v2
y′=-v′v2
Bước 5
Thay -v′v2 cho dydx và v-1 cho y trong phương trình gốc dydx-y=exy2.
-v′v2-v-1=ex(v-1)2
Bước 6
Bước 6.1
Nhân mỗi số hạng trong -dvdxv2-v-1=ex(v-1)2 với -v2 để loại bỏ các phân số.
Bước 6.1.1
Nhân mỗi số hạng trong -dvdxv2-v-1=ex(v-1)2 với -v2.
-dvdxv2(-v2)-v-1(-v2)=ex(v-1)2(-v2)
Bước 6.1.2
Rút gọn vế trái.
Bước 6.1.2.1
Rút gọn mỗi số hạng.
Bước 6.1.2.1.1
Triệt tiêu thừa số chung v2.
Bước 6.1.2.1.1.1
Di chuyển dấu âm đầu tiên trong -dvdxv2 vào tử số.
-dvdxv2(-v2)-v-1(-v2)=ex(v-1)2(-v2)
Bước 6.1.2.1.1.2
Đưa v2 ra ngoài -v2.
-dvdxv2(v2⋅-1)-v-1(-v2)=ex(v-1)2(-v2)
Bước 6.1.2.1.1.3
Triệt tiêu thừa số chung.
-dvdxv2(v2⋅-1)-v-1(-v2)=ex(v-1)2(-v2)
Bước 6.1.2.1.1.4
Viết lại biểu thức.
-dvdx⋅-1-v-1(-v2)=ex(v-1)2(-v2)
-dvdx⋅-1-v-1(-v2)=ex(v-1)2(-v2)
Bước 6.1.2.1.2
Nhân -1 với -1.
1dvdx-v-1(-v2)=ex(v-1)2(-v2)
Bước 6.1.2.1.3
Nhân dvdx với 1.
dvdx-v-1(-v2)=ex(v-1)2(-v2)
Bước 6.1.2.1.4
Viết lại bằng tính chất giao hoán của phép nhân.
dvdx-1⋅-1v-1v2=ex(v-1)2(-v2)
Bước 6.1.2.1.5
Nhân v-1 với v2 bằng cách cộng các số mũ.
Bước 6.1.2.1.5.1
Di chuyển v2.
dvdx-1⋅-1(v2v-1)=ex(v-1)2(-v2)
Bước 6.1.2.1.5.2
Sử dụng quy tắc lũy thừa aman=am+n để kết hợp các số mũ.
dvdx-1⋅-1v2-1=ex(v-1)2(-v2)
Bước 6.1.2.1.5.3
Trừ 1 khỏi 2.
dvdx-1⋅-1v1=ex(v-1)2(-v2)
dvdx-1⋅-1v1=ex(v-1)2(-v2)
Bước 6.1.2.1.6
Rút gọn -1⋅-1v1.
dvdx-1⋅-1v=ex(v-1)2(-v2)
Bước 6.1.2.1.7
Nhân -1 với -1.
dvdx+1v=ex(v-1)2(-v2)
Bước 6.1.2.1.8
Nhân v với 1.
dvdx+v=ex(v-1)2(-v2)
dvdx+v=ex(v-1)2(-v2)
dvdx+v=ex(v-1)2(-v2)
Bước 6.1.3
Rút gọn vế phải.
Bước 6.1.3.1
Viết lại bằng tính chất giao hoán của phép nhân.
dvdx+v=-ex(v-1)2v2
Bước 6.1.3.2
Nhân các số mũ trong (v-1)2.
Bước 6.1.3.2.1
Áp dụng quy tắc lũy thừa và nhân các số mũ với nhau, (am)n=amn.
dvdx+v=-exv-1⋅2v2
Bước 6.1.3.2.2
Nhân -1 với 2.
dvdx+v=-exv-2v2
dvdx+v=-exv-2v2
Bước 6.1.3.3
Nhân v-2 với v2 bằng cách cộng các số mũ.
Bước 6.1.3.3.1
Di chuyển v2.
dvdx+v=-ex(v2v-2)
Bước 6.1.3.3.2
Sử dụng quy tắc lũy thừa aman=am+n để kết hợp các số mũ.
dvdx+v=-exv2-2
Bước 6.1.3.3.3
Trừ 2 khỏi 2.
dvdx+v=-exv0
dvdx+v=-exv0
Bước 6.1.3.4
Rút gọn -exv0.
dvdx+v=-ex
dvdx+v=-ex
dvdx+v=-ex
Bước 6.2
Thừa số tích phân được xác định bằng công thức e∫P(x)dx, trong đó P(x)=1.
Bước 6.2.1
Lập tích phân.
e∫dx
Bước 6.2.2
Áp dụng quy tắc hằng số.
ex+C
Bước 6.2.3
Loại trừ hằng số tích phân.
ex
ex
Bước 6.3
Nhân mỗi số hạng với thừa số tích phân ex.
Bước 6.3.1
Nhân từng số hạng với ex.
exdvdx+exv=ex(-ex)
Bước 6.3.2
Viết lại bằng tính chất giao hoán của phép nhân.
exdvdx+exv=-exex
Bước 6.3.3
Nhân ex với ex bằng cách cộng các số mũ.
Bước 6.3.3.1
Di chuyển ex.
exdvdx+exv=-(exex)
Bước 6.3.3.2
Sử dụng quy tắc lũy thừa aman=am+n để kết hợp các số mũ.
exdvdx+exv=-ex+x
Bước 6.3.3.3
Cộng x và x.
exdvdx+exv=-e2x
exdvdx+exv=-e2x
Bước 6.3.4
Sắp xếp lại các thừa số trong exdvdx+exv=-e2x.
exdvdx+vex=-e2x
exdvdx+vex=-e2x
Bước 6.4
Viết lại vế trái ở dạng kết quả của phép tính đạo hàm một tích.
ddx[exv]=-e2x
Bước 6.5
Lập tích phân ở mỗi vế.
∫ddx[exv]dx=∫-e2xdx
Bước 6.6
Lấy tích phân vế trái.
exv=∫-e2xdx
Bước 6.7
Lấy tích phân vế phải.
Bước 6.7.1
Vì -1 không đổi đối với x, hãy di chuyển -1 ra khỏi tích phân.
exv=-∫e2xdx
Bước 6.7.2
Giả sử u=2x. Sau đó du=2dx, nên 12du=dx. Viết lại bằng u và du.
Bước 6.7.2.1
Hãy đặt u=2x. Tìm dudx.
Bước 6.7.2.1.1
Tính đạo hàm 2x.
ddx[2x]
Bước 6.7.2.1.2
Vì 2 không đổi đối với x, nên đạo hàm của 2x đối với x là 2ddx[x].
2ddx[x]
Bước 6.7.2.1.3
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng Quy tắc lũy thừa, quy tắc nói rằng ddx[xn] là nxn-1 trong đó n=1.
2⋅1
Bước 6.7.2.1.4
Nhân 2 với 1.
2
2
Bước 6.7.2.2
Viết lại bài tập bằng cách dùng u và du.
exv=-∫eu12du
exv=-∫eu12du
Bước 6.7.3
Kết hợp eu và 12.
exv=-∫eu2du
Bước 6.7.4
Vì 12 không đổi đối với u, hãy di chuyển 12 ra khỏi tích phân.
exv=-(12∫eudu)
Bước 6.7.5
Tích phân của eu đối với u là eu.
exv=-12(eu+C)
Bước 6.7.6
Rút gọn.
exv=-12eu+C
Bước 6.7.7
Thay thế tất cả các lần xuất hiện của u với 2x.
exv=-12e2x+C
exv=-12e2x+C
Bước 6.8
Chia mỗi số hạng trong exv=-12e2x+C cho ex và rút gọn.
Bước 6.8.1
Chia mỗi số hạng trong exv=-12e2x+C cho ex.
exvex=-12e2xex+Cex
Bước 6.8.2
Rút gọn vế trái.
Bước 6.8.2.1
Triệt tiêu thừa số chung ex.
Bước 6.8.2.1.1
Triệt tiêu thừa số chung.
exvex=-12e2xex+Cex
Bước 6.8.2.1.2
Chia v cho 1.
v=-12e2xex+Cex
v=-12e2xex+Cex
v=-12e2xex+Cex
Bước 6.8.3
Rút gọn vế phải.
Bước 6.8.3.1
Rút gọn mỗi số hạng.
Bước 6.8.3.1.1
Triệt tiêu thừa số chung của e2x và ex.
Bước 6.8.3.1.1.1
Đưa ex ra ngoài -12e2x.
v=ex(-12ex)ex+Cex
Bước 6.8.3.1.1.2
Triệt tiêu các thừa số chung.
Bước 6.8.3.1.1.2.1
Nhân với 1.
v=ex(-12ex)ex⋅1+Cex
Bước 6.8.3.1.1.2.2
Triệt tiêu thừa số chung.
v=ex(-12ex)ex⋅1+Cex
Bước 6.8.3.1.1.2.3
Viết lại biểu thức.
v=-12ex1+Cex
Bước 6.8.3.1.1.2.4
Chia -12ex cho 1.
v=-12ex+Cex
v=-12ex+Cex
v=-12ex+Cex
Bước 6.8.3.1.2
Kết hợp ex và 12.
v=-ex2+Cex
v=-ex2+Cex
v=-ex2+Cex
v=-ex2+Cex
v=-ex2+Cex
Bước 7
Thay y-1 bằng v.
y-1=-ex2+Cex