Giải tích Ví dụ
sin2(6x)sin2(6x)
Bước 1
Bước 1.1
Để áp dụng quy tắc chuỗi, thiết lập u1u1 ở dạng sin(6x)sin(6x).
ddu1[u12]ddx[sin(6x)]ddu1[u12]ddx[sin(6x)]
Bước 1.2
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng Quy tắc lũy thừa, quy tắc nói rằng ddu1[u1n]ddu1[u1n] là nu1n-1nu1n−1 trong đó n=2n=2.
2u1ddx[sin(6x)]2u1ddx[sin(6x)]
Bước 1.3
Thay thế tất cả các lần xuất hiện của u1u1 với sin(6x)sin(6x).
2sin(6x)ddx[sin(6x)]2sin(6x)ddx[sin(6x)]
2sin(6x)ddx[sin(6x)]2sin(6x)ddx[sin(6x)]
Bước 2
Bước 2.1
Để áp dụng quy tắc chuỗi, thiết lập u2u2 ở dạng 6x6x.
2sin(6x)(ddu2[sin(u2)]ddx[6x])2sin(6x)(ddu2[sin(u2)]ddx[6x])
Bước 2.2
Đạo hàm của sin(u2)sin(u2) đối với u2u2 là cos(u2)cos(u2).
2sin(6x)(cos(u2)ddx[6x])2sin(6x)(cos(u2)ddx[6x])
Bước 2.3
Thay thế tất cả các lần xuất hiện của u2u2 với 6x6x.
2sin(6x)(cos(6x)ddx[6x])2sin(6x)(cos(6x)ddx[6x])
2sin(6x)(cos(6x)ddx[6x])2sin(6x)(cos(6x)ddx[6x])
Bước 3
Bước 3.1
Vì 66 không đổi đối với xx, nên đạo hàm của 6x6x đối với xx là 6ddx[x]6ddx[x].
2sin(6x)(cos(6x)(6ddx[x]))2sin(6x)(cos(6x)(6ddx[x]))
Bước 3.2
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng Quy tắc lũy thừa, quy tắc nói rằng ddx[xn]ddx[xn] là nxn-1nxn−1 trong đó n=1n=1.
2sin(6x)(cos(6x)(6⋅1))2sin(6x)(cos(6x)(6⋅1))
Bước 3.3
Rút gọn biểu thức.
Bước 3.3.1
Nhân 66 với 11.
2sin(6x)(cos(6x)⋅6)2sin(6x)(cos(6x)⋅6)
Bước 3.3.2
Di chuyển 66 sang phía bên trái của cos(6x)cos(6x).
2sin(6x)(6⋅cos(6x))2sin(6x)(6⋅cos(6x))
2sin(6x)(6⋅cos(6x))2sin(6x)(6⋅cos(6x))
2sin(6x)(6⋅cos(6x))2sin(6x)(6⋅cos(6x))
Bước 4
Bước 4.1
Nhân 66 với 22.
12sin(6x)cos(6x)12sin(6x)cos(6x)
Bước 4.2
Sắp xếp lại các thừa số của 12sin(6x)cos(6x)12sin(6x)cos(6x).
12cos(6x)sin(6x)12cos(6x)sin(6x)
12cos(6x)sin(6x)12cos(6x)sin(6x)