Giải tích Ví dụ
(4x-14)6(4x−14)6
Bước 1
Bước 1.1
Để áp dụng quy tắc chuỗi, thiết lập u ở dạng 4x-14.
ddu[u6]ddx[4x-14]
Bước 1.2
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng Quy tắc lũy thừa, quy tắc nói rằng ddu[un] là nun-1 trong đó n=6.
6u5ddx[4x-14]
Bước 1.3
Thay thế tất cả các lần xuất hiện của u với 4x-14.
6(4x-14)5ddx[4x-14]
6(4x-14)5ddx[4x-14]
Bước 2
Theo Quy tắc tổng, đạo hàm của 4x-14 đối với x là ddx[4x]+ddx[-14].
6(4x-14)5(ddx[4x]+ddx[-14])
Bước 3
Bước 3.1
Vì 4 không đổi đối với x, nên đạo hàm của 4x đối với x là 4ddx[x].
6(4x-14)5(4ddx[x]+ddx[-14])
Bước 3.2
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng Quy tắc lũy thừa, quy tắc nói rằng ddx[xn] là nxn-1 trong đó n=1.
6(4x-14)5(4⋅1+ddx[-14])
Bước 3.3
Nhân 4 với 1.
6(4x-14)5(4+ddx[-14])
6(4x-14)5(4+ddx[-14])
Bước 4
Bước 4.1
Vì -14 là hằng số đối với x, đạo hàm của -14 đối với x là 0.
6(4x-14)5(4+0)
Bước 4.2
Rút gọn biểu thức.
Bước 4.2.1
Cộng 4 và 0.
6(4x-14)5⋅4
Bước 4.2.2
Nhân 4 với 6.
24(4x-14)5
24(4x-14)5
24(4x-14)5