Giải tích Ví dụ
f(x)=6x-6f(x)=6x−6 , (1,2)(1,2)
Bước 1
Bước 1.1
Tập xác định của biểu thức là tất cả các số thực trừ trường hợp biểu thức không xác định. Trong trường hợp này, không có số thực nào làm cho biểu thức không xác định.
Ký hiệu khoảng:
(-∞,∞)(−∞,∞)
Ký hiệu xây dựng tập hợp:
{x|x∈ℝ}
Bước 1.2
f(x) liên tục trên [1,2].
Hàm số liên tục.
Hàm số liên tục.
Bước 2
Bước 2.1
Tìm đạo hàm.
Bước 2.1.1
Tìm đạo hàm bậc một.
Bước 2.1.1.1
Theo Quy tắc tổng, đạo hàm của 6x-6 đối với x là ddx[6x]+ddx[-6].
ddx[6x]+ddx[-6]
Bước 2.1.1.2
Tính ddx[6x].
Bước 2.1.1.2.1
Vì 6 không đổi đối với x, nên đạo hàm của 6x đối với x là 6ddx[x].
6ddx[x]+ddx[-6]
Bước 2.1.1.2.2
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng Quy tắc lũy thừa, quy tắc nói rằng ddx[xn] là nxn-1 trong đó n=1.
6⋅1+ddx[-6]
Bước 2.1.1.2.3
Nhân 6 với 1.
6+ddx[-6]
6+ddx[-6]
Bước 2.1.1.3
Tìm đạo hàm bằng quy tắc hằng số.
Bước 2.1.1.3.1
Vì -6 là hằng số đối với x, đạo hàm của -6 đối với x là 0.
6+0
Bước 2.1.1.3.2
Cộng 6 và 0.
f′(x)=6
f′(x)=6
f′(x)=6
Bước 2.1.2
Đạo hàm bậc nhất của f(x) đối với x là 6.
6
6
Bước 2.2
Tìm nếu đạo hàm liên tục trên [1,2].
Bước 2.2.1
Tập xác định của biểu thức là tất cả các số thực trừ trường hợp biểu thức không xác định. Trong trường hợp này, không có số thực nào làm cho biểu thức không xác định.
Ký hiệu khoảng:
(-∞,∞)
Ký hiệu xây dựng tập hợp:
{x|x∈ℝ}
Bước 2.2.2
f′(x) liên tục trên [1,2].
Hàm số liên tục.
Hàm số liên tục.
Bước 2.3
Hàm số khả vi trên [1,2] vì đạo hàm liên tục trên [1,2].
Hàm số này khả vi.
Hàm số này khả vi.
Bước 3
Để đảm bảo độ dài cung, cả hàm số và đạo hàm của nó phải liên tục trong khoảng đóng [1,2].
Hàm số và đạo hàm của nó liên tục trên khoảng đóng [1,2].
Bước 4
Bước 4.1
Theo Quy tắc tổng, đạo hàm của 6x-6 đối với x là ddx[6x]+ddx[-6].
ddx[6x]+ddx[-6]
Bước 4.2
Tính ddx[6x].
Bước 4.2.1
Vì 6 không đổi đối với x, nên đạo hàm của 6x đối với x là 6ddx[x].
6ddx[x]+ddx[-6]
Bước 4.2.2
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng Quy tắc lũy thừa, quy tắc nói rằng ddx[xn] là nxn-1 trong đó n=1.
6⋅1+ddx[-6]
Bước 4.2.3
Nhân 6 với 1.
6+ddx[-6]
6+ddx[-6]
Bước 4.3
Tìm đạo hàm bằng quy tắc hằng số.
Bước 4.3.1
Vì -6 là hằng số đối với x, đạo hàm của -6 đối với x là 0.
6+0
Bước 4.3.2
Cộng 6 và 0.
6
6
6
Bước 5
Để tìm độ dài cung của một hàm số, hãy sử dụng công thức L=∫ba√1+(f′(x))2dx.
∫21√1+(6)2dx
Bước 6
Bước 6.1
Áp dụng quy tắc hằng số.
√37x]21
Bước 6.2
Thay và rút gọn.
Bước 6.2.1
Tính √37x tại 2 và tại 1.
(√37⋅2)-√37⋅1
Bước 6.2.2
Rút gọn.
Bước 6.2.2.1
Di chuyển 2 sang phía bên trái của √37.
2⋅√37-√37⋅1
Bước 6.2.2.2
Nhân -1 với 1.
2√37-√37
Bước 6.2.2.3
Trừ √37 khỏi 2√37.
√37
√37
√37
√37
Bước 7
Kết quả có thể được hiển thị ở nhiều dạng.
Dạng chính xác:
√37
Dạng thập phân:
6.08276253…
Bước 8