Giải tích Ví dụ
f(x)=-5x2+14x+3f(x)=−5x2+14x+3
Bước 1
Bước 1.1
Theo Quy tắc tổng, đạo hàm của -5x2+14x+3−5x2+14x+3 đối với xx là ddx[-5x2]+ddx[14x]+ddx[3]ddx[−5x2]+ddx[14x]+ddx[3].
ddx[-5x2]+ddx[14x]+ddx[3]ddx[−5x2]+ddx[14x]+ddx[3]
Bước 1.2
Tính ddx[-5x2]ddx[−5x2].
Bước 1.2.1
Vì -5−5 không đổi đối với xx, nên đạo hàm của -5x2−5x2 đối với xx là -5ddx[x2]−5ddx[x2].
-5ddx[x2]+ddx[14x]+ddx[3]−5ddx[x2]+ddx[14x]+ddx[3]
Bước 1.2.2
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng Quy tắc lũy thừa, quy tắc nói rằng ddx[xn]ddx[xn] là nxn-1nxn−1 trong đó n=2n=2.
-5(2x)+ddx[14x]+ddx[3]−5(2x)+ddx[14x]+ddx[3]
Bước 1.2.3
Nhân 22 với -5−5.
-10x+ddx[14x]+ddx[3]−10x+ddx[14x]+ddx[3]
-10x+ddx[14x]+ddx[3]−10x+ddx[14x]+ddx[3]
Bước 1.3
Tính ddx[14x]ddx[14x].
Bước 1.3.1
Vì 1414 không đổi đối với xx, nên đạo hàm của 14x14x đối với xx là 14ddx[x]14ddx[x].
-10x+14ddx[x]+ddx[3]−10x+14ddx[x]+ddx[3]
Bước 1.3.2
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng Quy tắc lũy thừa, quy tắc nói rằng ddx[xn]ddx[xn] là nxn-1nxn−1 trong đó n=1n=1.
-10x+14⋅1+ddx[3]−10x+14⋅1+ddx[3]
Bước 1.3.3
Nhân 1414 với 11.
-10x+14+ddx[3]−10x+14+ddx[3]
-10x+14+ddx[3]−10x+14+ddx[3]
Bước 1.4
Tìm đạo hàm bằng quy tắc hằng số.
Bước 1.4.1
Vì 33 là hằng số đối với xx, đạo hàm của 33 đối với xx là 00.
-10x+14+0−10x+14+0
Bước 1.4.2
Cộng -10x+14−10x+14 và 00.
-10x+14−10x+14
-10x+14−10x+14
-10x+14−10x+14
Bước 2
Bước 2.1
Theo Quy tắc tổng, đạo hàm của -10x+14−10x+14 đối với xx là ddx[-10x]+ddx[14]ddx[−10x]+ddx[14].
f′′(x)=ddx(-10x)+ddx(14)
Bước 2.2
Tính ddx[-10x].
Bước 2.2.1
Vì -10 không đổi đối với x, nên đạo hàm của -10x đối với x là -10ddx[x].
f′′(x)=-10ddxx+ddx(14)
Bước 2.2.2
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng Quy tắc lũy thừa, quy tắc nói rằng ddx[xn] là nxn-1 trong đó n=1.
f′′(x)=-10⋅1+ddx(14)
Bước 2.2.3
Nhân -10 với 1.
f′′(x)=-10+ddx(14)
f′′(x)=-10+ddx(14)
Bước 2.3
Tìm đạo hàm bằng quy tắc hằng số.
Bước 2.3.1
Vì 14 là hằng số đối với x, đạo hàm của 14 đối với x là 0.
f′′(x)=-10+0
Bước 2.3.2
Cộng -10 và 0.
f′′(x)=-10
f′′(x)=-10
f′′(x)=-10
Bước 3
Để tìm các giá trị cực đại địa phương và cực tiểu địa phương của hàm số, đặt đạo hàm bằng 0 và giải.
-10x+14=0
Bước 4
Bước 4.1
Tìm đạo hàm bậc một.
Bước 4.1.1
Theo Quy tắc tổng, đạo hàm của -5x2+14x+3 đối với x là ddx[-5x2]+ddx[14x]+ddx[3].
ddx[-5x2]+ddx[14x]+ddx[3]
Bước 4.1.2
Tính ddx[-5x2].
Bước 4.1.2.1
Vì -5 không đổi đối với x, nên đạo hàm của -5x2 đối với x là -5ddx[x2].
-5ddx[x2]+ddx[14x]+ddx[3]
Bước 4.1.2.2
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng Quy tắc lũy thừa, quy tắc nói rằng ddx[xn] là nxn-1 trong đó n=2.
-5(2x)+ddx[14x]+ddx[3]
Bước 4.1.2.3
Nhân 2 với -5.
-10x+ddx[14x]+ddx[3]
-10x+ddx[14x]+ddx[3]
Bước 4.1.3
Tính ddx[14x].
Bước 4.1.3.1
Vì 14 không đổi đối với x, nên đạo hàm của 14x đối với x là 14ddx[x].
-10x+14ddx[x]+ddx[3]
Bước 4.1.3.2
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng Quy tắc lũy thừa, quy tắc nói rằng ddx[xn] là nxn-1 trong đó n=1.
-10x+14⋅1+ddx[3]
Bước 4.1.3.3
Nhân 14 với 1.
-10x+14+ddx[3]
-10x+14+ddx[3]
Bước 4.1.4
Tìm đạo hàm bằng quy tắc hằng số.
Bước 4.1.4.1
Vì 3 là hằng số đối với x, đạo hàm của 3 đối với x là 0.
-10x+14+0
Bước 4.1.4.2
Cộng -10x+14 và 0.
f′(x)=-10x+14
f′(x)=-10x+14
f′(x)=-10x+14
Bước 4.2
Đạo hàm bậc nhất của f(x) đối với x là -10x+14.
-10x+14
-10x+14
Bước 5
Bước 5.1
Cho đạo hàm bằng 0.
-10x+14=0
Bước 5.2
Trừ 14 khỏi cả hai vế của phương trình.
-10x=-14
Bước 5.3
Chia mỗi số hạng trong -10x=-14 cho -10 và rút gọn.
Bước 5.3.1
Chia mỗi số hạng trong -10x=-14 cho -10.
-10x-10=-14-10
Bước 5.3.2
Rút gọn vế trái.
Bước 5.3.2.1
Triệt tiêu thừa số chung -10.
Bước 5.3.2.1.1
Triệt tiêu thừa số chung.
-10x-10=-14-10
Bước 5.3.2.1.2
Chia x cho 1.
x=-14-10
x=-14-10
x=-14-10
Bước 5.3.3
Rút gọn vế phải.
Bước 5.3.3.1
Triệt tiêu thừa số chung của -14 và -10.
Bước 5.3.3.1.1
Đưa -2 ra ngoài -14.
x=-2(7)-10
Bước 5.3.3.1.2
Triệt tiêu các thừa số chung.
Bước 5.3.3.1.2.1
Đưa -2 ra ngoài -10.
x=-2⋅7-2⋅5
Bước 5.3.3.1.2.2
Triệt tiêu thừa số chung.
x=-2⋅7-2⋅5
Bước 5.3.3.1.2.3
Viết lại biểu thức.
x=75
x=75
x=75
x=75
x=75
x=75
Bước 6
Bước 6.1
Tập xác định của biểu thức là tất cả các số thực trừ trường hợp biểu thức không xác định. Trong trường hợp này, không có số thực nào làm cho biểu thức không xác định.
Bước 7
Các điểm cực trị cần tính.
x=75
Bước 8
Tính đạo hàm bậc hai tại x=75. Nếu đạo hàm bậc hai dương, thì đây là một cực tiểu địa phương. Nếu nó âm, thì đây là một cực đại địa phương.
-10
Bước 9
x=75 là một cực đại địa phương vì giá trị của đạo hàm bậc hai âm. Đây được gọi là phép kiểm định đạo hàm bậc hai.
x=75 là cực đại địa phương
Bước 10
Bước 10.1
Thay thế biến x bằng 75 trong biểu thức.
f(75)=-5(75)2+14(75)+3
Bước 10.2
Rút gọn kết quả.
Bước 10.2.1
Rút gọn mỗi số hạng.
Bước 10.2.1.1
Áp dụng quy tắc tích số cho 75.
f(75)=-57252+14(75)+3
Bước 10.2.1.2
Nâng 7 lên lũy thừa 2.
f(75)=-54952+14(75)+3
Bước 10.2.1.3
Nâng 5 lên lũy thừa 2.
f(75)=-5(4925)+14(75)+3
Bước 10.2.1.4
Triệt tiêu thừa số chung 5.
Bước 10.2.1.4.1
Đưa 5 ra ngoài -5.
f(75)=5(-1)(4925)+14(75)+3
Bước 10.2.1.4.2
Đưa 5 ra ngoài 25.
f(75)=5⋅(-1495⋅5)+14(75)+3
Bước 10.2.1.4.3
Triệt tiêu thừa số chung.
f(75)=5⋅(-1495⋅5)+14(75)+3
Bước 10.2.1.4.4
Viết lại biểu thức.
f(75)=-1(495)+14(75)+3
f(75)=-1(495)+14(75)+3
Bước 10.2.1.5
Viết lại -1(495) ở dạng -(495).
f(75)=-(495)+14(75)+3
Bước 10.2.1.6
Nhân 14(75).
Bước 10.2.1.6.1
Kết hợp 14 và 75.
f(75)=-495+14⋅75+3
Bước 10.2.1.6.2
Nhân 14 với 7.
f(75)=-495+985+3
f(75)=-495+985+3
f(75)=-495+985+3
Bước 10.2.2
Kết hợp các phân số.
Bước 10.2.2.1
Kết hợp các tử số trên mẫu số chung.
f(75)=3+-49+985
Bước 10.2.2.2
Cộng -49 và 98.
f(75)=3+495
f(75)=3+495
Bước 10.2.3
Để viết 3 ở dạng một phân số với mẫu số chung, hãy nhân với 55.
f(75)=3⋅55+495
Bước 10.2.4
Kết hợp 3 và 55.
f(75)=3⋅55+495
Bước 10.2.5
Kết hợp các tử số trên mẫu số chung.
f(75)=3⋅5+495
Bước 10.2.6
Rút gọn tử số.
Bước 10.2.6.1
Nhân 3 với 5.
f(75)=15+495
Bước 10.2.6.2
Cộng 15 và 49.
f(75)=645
f(75)=645
Bước 10.2.7
Câu trả lời cuối cùng là 645.
y=645
y=645
y=645
Bước 11
Đây là những cực trị địa phương cho f(x)=-5x2+14x+3.
(75,645) là một cực đại địa phuơng
Bước 12