Giải tích Ví dụ
f(x)=-x2f(x)=−x2
Bước 1
Bước 1.1
Tìm đạo hàm bậc một.
Bước 1.1.1
Vì -1−1 không đổi đối với xx, nên đạo hàm của -x2−x2 đối với xx là -ddx[x2]−ddx[x2].
-ddx[x2]−ddx[x2]
Bước 1.1.2
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng Quy tắc lũy thừa, quy tắc nói rằng ddx[xn]ddx[xn] là nxn-1nxn−1 trong đó n=2n=2.
-(2x)−(2x)
Bước 1.1.3
Nhân 22 với -1−1.
f′(x)=-2xf'(x)=−2x
f′(x)=-2xf'(x)=−2x
Bước 1.2
Đạo hàm bậc nhất của f(x)f(x) đối với xx là -2x−2x.
-2x−2x
-2x−2x
Bước 2
Bước 2.1
Cho đạo hàm bằng 00.
-2x=0−2x=0
Bước 2.2
Chia mỗi số hạng trong -2x=0−2x=0 cho -2−2 và rút gọn.
Bước 2.2.1
Chia mỗi số hạng trong -2x=0−2x=0 cho -2−2.
-2x-2=0-2−2x−2=0−2
Bước 2.2.2
Rút gọn vế trái.
Bước 2.2.2.1
Triệt tiêu thừa số chung -2−2.
Bước 2.2.2.1.1
Triệt tiêu thừa số chung.
-2x-2=0-2
Bước 2.2.2.1.2
Chia x cho 1.
x=0-2
x=0-2
x=0-2
Bước 2.2.3
Rút gọn vế phải.
Bước 2.2.3.1
Chia 0 cho -2.
x=0
x=0
x=0
x=0
Bước 3
Bước 3.1
Tập xác định của biểu thức là tất cả các số thực trừ trường hợp biểu thức không xác định. Trong trường hợp này, không có số thực nào làm cho biểu thức không xác định.
Bước 4
Bước 4.1
Tính giá trị tại x=0.
Bước 4.1.1
Thay 0 bằng x.
-(0)2
Bước 4.1.2
Rút gọn.
Bước 4.1.2.1
Nâng 0 lên bất kỳ số mũ dương nào sẽ cho 0.
-0
Bước 4.1.2.2
Nhân -1 với 0.
0
0
0
Bước 4.2
Liệt kê tất cả các điểm.
(0,0)
(0,0)
Bước 5