Giải tích Ví dụ
f(x)=3x2-1f(x)=3x2−1 , [1,3][1,3]
Bước 1
Bước 1.1
Tìm đạo hàm bậc một.
Bước 1.1.1
Tìm đạo hàm bậc một.
Bước 1.1.1.1
Theo Quy tắc tổng, đạo hàm của 3x2-13x2−1 đối với xx là ddx[3x2]+ddx[-1]ddx[3x2]+ddx[−1].
ddx[3x2]+ddx[-1]ddx[3x2]+ddx[−1]
Bước 1.1.1.2
Tính ddx[3x2]ddx[3x2].
Bước 1.1.1.2.1
Vì 33 không đổi đối với xx, nên đạo hàm của 3x23x2 đối với xx là 3ddx[x2]3ddx[x2].
3ddx[x2]+ddx[-1]3ddx[x2]+ddx[−1]
Bước 1.1.1.2.2
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng Quy tắc lũy thừa, quy tắc nói rằng ddx[xn]ddx[xn] là nxn-1nxn−1 trong đó n=2n=2.
3(2x)+ddx[-1]3(2x)+ddx[−1]
Bước 1.1.1.2.3
Nhân 22 với 33.
6x+ddx[-1]6x+ddx[−1]
6x+ddx[-1]6x+ddx[−1]
Bước 1.1.1.3
Tìm đạo hàm bằng quy tắc hằng số.
Bước 1.1.1.3.1
Vì -1−1 là hằng số đối với xx, đạo hàm của -1−1 đối với xx là 00.
6x+06x+0
Bước 1.1.1.3.2
Cộng 6x6x và 00.
f′(x)=6x
f′(x)=6x
f′(x)=6x
Bước 1.1.2
Đạo hàm bậc nhất của f(x) đối với x là 6x.
6x
6x
Bước 1.2
Cho đạo hàm bằng 0 rồi giải phương trình 6x=0.
Bước 1.2.1
Cho đạo hàm bằng 0.
6x=0
Bước 1.2.2
Chia mỗi số hạng trong 6x=0 cho 6 và rút gọn.
Bước 1.2.2.1
Chia mỗi số hạng trong 6x=0 cho 6.
6x6=06
Bước 1.2.2.2
Rút gọn vế trái.
Bước 1.2.2.2.1
Triệt tiêu thừa số chung 6.
Bước 1.2.2.2.1.1
Triệt tiêu thừa số chung.
6x6=06
Bước 1.2.2.2.1.2
Chia x cho 1.
x=06
x=06
x=06
Bước 1.2.2.3
Rút gọn vế phải.
Bước 1.2.2.3.1
Chia 0 cho 6.
x=0
x=0
x=0
x=0
Bước 1.3
Tìm các giá trị có đạo hàm tại đó không xác định.
Bước 1.3.1
Tập xác định của biểu thức là tất cả các số thực trừ trường hợp biểu thức không xác định. Trong trường hợp này, không có số thực nào làm cho biểu thức không xác định.
Bước 1.4
Tính 3x2-1 tại các giá trị x có đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.
Bước 1.4.1
Tính giá trị tại x=0.
Bước 1.4.1.1
Thay 0 bằng x.
3(0)2-1
Bước 1.4.1.2
Rút gọn.
Bước 1.4.1.2.1
Rút gọn mỗi số hạng.
Bước 1.4.1.2.1.1
Nâng 0 lên bất kỳ số mũ dương nào sẽ cho 0.
3⋅0-1
Bước 1.4.1.2.1.2
Nhân 3 với 0.
0-1
0-1
Bước 1.4.1.2.2
Trừ 1 khỏi 0.
-1
-1
-1
Bước 1.4.2
Liệt kê tất cả các điểm.
(0,-1)
(0,-1)
(0,-1)
Bước 2
Bỏ các điểm không nằm trong khoảng đang xét ra.
Bước 3
Bước 3.1
Tính giá trị tại x=1.
Bước 3.1.1
Thay 1 bằng x.
3(1)2-1
Bước 3.1.2
Rút gọn.
Bước 3.1.2.1
Rút gọn mỗi số hạng.
Bước 3.1.2.1.1
Một mũ bất kỳ số nào là một.
3⋅1-1
Bước 3.1.2.1.2
Nhân 3 với 1.
3-1
3-1
Bước 3.1.2.2
Trừ 1 khỏi 3.
2
2
2
Bước 3.2
Tính giá trị tại x=3.
Bước 3.2.1
Thay 3 bằng x.
3(3)2-1
Bước 3.2.2
Rút gọn.
Bước 3.2.2.1
Rút gọn mỗi số hạng.
Bước 3.2.2.1.1
Nhân 3 với (3)2 bằng cách cộng các số mũ.
Bước 3.2.2.1.1.1
Nhân 3 với (3)2.
Bước 3.2.2.1.1.1.1
Nâng 3 lên lũy thừa 1.
31(3)2-1
Bước 3.2.2.1.1.1.2
Sử dụng quy tắc lũy thừa aman=am+n để kết hợp các số mũ.
31+2-1
31+2-1
Bước 3.2.2.1.1.2
Cộng 1 và 2.
33-1
33-1
Bước 3.2.2.1.2
Nâng 3 lên lũy thừa 3.
27-1
27-1
Bước 3.2.2.2
Trừ 1 khỏi 27.
26
26
26
Bước 3.3
Liệt kê tất cả các điểm.
(1,2),(3,26)
(1,2),(3,26)
Bước 4
So sánh các giá trị f(x) tìm được với mỗi giá trị của x để xác định cực đại tuyệt đối và cực tiểu tuyệt đối trên khoảng đã cho. Cực đại sẽ xảy ra tại giá trị f(x) cao nhất và cực tiểu sẽ xảy ra tại giá trị f(x) thấp nhất.
Cực đại tuyệt đối: (3,26)
Cực tiểu tuyệt đối: (1,2)
Bước 5