Giải tích Ví dụ
y=3x3+x+3 , (1,7)
Bước 1
Bước 1.1
Theo Quy tắc tổng, đạo hàm của 3x3+x+3 đối với x là ddx[3x3]+ddx[x]+ddx[3].
ddx[3x3]+ddx[x]+ddx[3]
Bước 1.2
Tính ddx[3x3].
Bước 1.2.1
Vì 3 không đổi đối với x, nên đạo hàm của 3x3 đối với x là 3ddx[x3].
3ddx[x3]+ddx[x]+ddx[3]
Bước 1.2.2
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng Quy tắc lũy thừa, quy tắc nói rằng ddx[xn] là nxn-1 trong đó n=3.
3(3x2)+ddx[x]+ddx[3]
Bước 1.2.3
Nhân 3 với 3.
9x2+ddx[x]+ddx[3]
9x2+ddx[x]+ddx[3]
Bước 1.3
Tìm đạo hàm.
Bước 1.3.1
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng Quy tắc lũy thừa, quy tắc nói rằng ddx[xn] là nxn-1 trong đó n=1.
9x2+1+ddx[3]
Bước 1.3.2
Vì 3 là hằng số đối với x, đạo hàm của 3 đối với x là 0.
9x2+1+0
Bước 1.3.3
Cộng 9x2+1 và 0.
9x2+1
9x2+1
Bước 1.4
Tính đạo hàm tại x=1.
9(1)2+1
Bước 1.5
Rút gọn.
Bước 1.5.1
Rút gọn mỗi số hạng.
Bước 1.5.1.1
Một mũ bất kỳ số nào là một.
9⋅1+1
Bước 1.5.1.2
Nhân 9 với 1.
9+1
9+1
Bước 1.5.2
Cộng 9 và 1.
10
10
10
Bước 2
Bước 2.1
Sử dụng hệ số góc 10 và một điểm đã cho (1,7) để thay x1 và y1 ở dạng biết một điểm và hệ số góc y-y1=m(x-x1), được tìm từ phương trình hệ số góc m=y2-y1x2-x1.
y-(7)=10⋅(x-(1))
Bước 2.2
Rút gọn phương trình và giữ nó ở dạng biết một điểm và hệ số góc.
y-7=10⋅(x-1)
Bước 2.3
Giải tìm y.
Bước 2.3.1
Rút gọn 10⋅(x-1).
Bước 2.3.1.1
Viết lại.
y-7=0+0+10⋅(x-1)
Bước 2.3.1.2
Rút gọn bằng cách cộng các số 0.
y-7=10⋅(x-1)
Bước 2.3.1.3
Áp dụng thuộc tính phân phối.
y-7=10x+10⋅-1
Bước 2.3.1.4
Nhân 10 với -1.
y-7=10x-10
y-7=10x-10
Bước 2.3.2
Di chuyển tất cả các số hạng không chứa y sang vế phải của phương trình.
Bước 2.3.2.1
Cộng 7 cho cả hai vế của phương trình.
y=10x-10+7
Bước 2.3.2.2
Cộng -10 và 7.
y=10x-3
y=10x-3
y=10x-3
y=10x-3
Bước 3