Giải tích Ví dụ
f(x)=x3f(x)=x3
Bước 1
Bước 1.1
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng Quy tắc lũy thừa, quy tắc nói rằng ddx[xn]ddx[xn] là nxn-1nxn−1 trong đó n=3n=3.
f′(x)=3x2f'(x)=3x2
Bước 1.2
Đạo hàm bậc nhất của f(x)f(x) đối với xx là 3x23x2.
3x23x2
3x23x2
Bước 2
Bước 2.1
Cho đạo hàm bằng 00.
3x2=03x2=0
Bước 2.2
Chia mỗi số hạng trong 3x2=03x2=0 cho 33 và rút gọn.
Bước 2.2.1
Chia mỗi số hạng trong 3x2=03x2=0 cho 33.
3x23=033x23=03
Bước 2.2.2
Rút gọn vế trái.
Bước 2.2.2.1
Triệt tiêu thừa số chung 33.
Bước 2.2.2.1.1
Triệt tiêu thừa số chung.
3x23=03
Bước 2.2.2.1.2
Chia x2 cho 1.
x2=03
x2=03
x2=03
Bước 2.2.3
Rút gọn vế phải.
Bước 2.2.3.1
Chia 0 cho 3.
x2=0
x2=0
x2=0
Bước 2.3
Lấy căn đã chỉ định của cả hai vế của phương trình để loại bỏ số mũ ở vế trái.
x=±√0
Bước 2.4
Rút gọn ±√0.
Bước 2.4.1
Viết lại 0 ở dạng 02.
x=±√02
Bước 2.4.2
Đưa các số hạng dưới dấu căn ra ngoài, giả sử đó là các số thực dương.
x=±0
Bước 2.4.3
Cộng hoặc trừ 0 là 0.
x=0
x=0
x=0
Bước 3
Các giá trị làm cho đạo hàm bằng 0 là 0.
0
Bước 4
Sau khi tìm điểm khiến cho đạo hàm f′(x)=3x2 bằng với 0 hoặc không xác định, sử dụng khoảng để kiểm tra nơi f(x)=x3 tăng và nơi nó giảm là (-∞,0)∪(0,∞).
(-∞,0)∪(0,∞)
Bước 5
Bước 5.1
Thay thế biến x bằng -1 trong biểu thức.
f′(-1)=3(-1)2
Bước 5.2
Rút gọn kết quả.
Bước 5.2.1
Nâng -1 lên lũy thừa 2.
f′(-1)=3⋅1
Bước 5.2.2
Nhân 3 với 1.
f′(-1)=3
Bước 5.2.3
Câu trả lời cuối cùng là 3.
3
3
Bước 5.3
Tại x=-1 đạo hàm là 3. Vì đây là số dương, hàm số tăng trên (-∞,0).
Tăng trên (-∞,0) vì f′(x)>0
Tăng trên (-∞,0) vì f′(x)>0
Bước 6
Bước 6.1
Thay thế biến x bằng 1 trong biểu thức.
f′(1)=3(1)2
Bước 6.2
Rút gọn kết quả.
Bước 6.2.1
Một mũ bất kỳ số nào là một.
f′(1)=3⋅1
Bước 6.2.2
Nhân 3 với 1.
f′(1)=3
Bước 6.2.3
Câu trả lời cuối cùng là 3.
3
3
Bước 6.3
Tại x=1 đạo hàm là 3. Vì đây là số dương, hàm số tăng trên (0,∞).
Tăng trên (0,∞) vì f′(x)>0
Tăng trên (0,∞) vì f′(x)>0
Bước 7
Liệt kê các khoảng trong đó hàm tăng và giảm.
Tăng trên: (-∞,0),(0,∞)
Bước 8