Giải tích Ví dụ
y=x2-5x+6y=x2−5x+6
Bước 1
Thiết lập yy ở dạng một hàm số của xx.
f(x)=x2-5x+6f(x)=x2−5x+6
Bước 2
Bước 2.1
Tìm đạo hàm.
Bước 2.1.1
Theo Quy tắc tổng, đạo hàm của x2-5x+6x2−5x+6 đối với xx là ddx[x2]+ddx[-5x]+ddx[6]ddx[x2]+ddx[−5x]+ddx[6].
ddx[x2]+ddx[-5x]+ddx[6]ddx[x2]+ddx[−5x]+ddx[6]
Bước 2.1.2
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng Quy tắc lũy thừa, quy tắc nói rằng ddx[xn]ddx[xn] là nxn-1nxn−1 trong đó n=2n=2.
2x+ddx[-5x]+ddx[6]2x+ddx[−5x]+ddx[6]
2x+ddx[-5x]+ddx[6]2x+ddx[−5x]+ddx[6]
Bước 2.2
Tính ddx[-5x]ddx[−5x].
Bước 2.2.1
Vì -5−5 không đổi đối với xx, nên đạo hàm của -5x−5x đối với xx là -5ddx[x]−5ddx[x].
2x-5ddx[x]+ddx[6]2x−5ddx[x]+ddx[6]
Bước 2.2.2
Tìm đạo hàm bằng cách sử dụng Quy tắc lũy thừa, quy tắc nói rằng ddx[xn]ddx[xn] là nxn-1nxn−1 trong đó n=1n=1.
2x-5⋅1+ddx[6]2x−5⋅1+ddx[6]
Bước 2.2.3
Nhân -5−5 với 11.
2x-5+ddx[6]2x−5+ddx[6]
2x-5+ddx[6]2x−5+ddx[6]
Bước 2.3
Tìm đạo hàm bằng quy tắc hằng số.
Bước 2.3.1
Vì 66 là hằng số đối với xx, đạo hàm của 66 đối với xx là 00.
2x-5+02x−5+0
Bước 2.3.2
Cộng 2x-52x−5 và 00.
2x-52x−5
2x-52x−5
2x-52x−5
Bước 3
Bước 3.1
Cộng 55 cho cả hai vế của phương trình.
2x=52x=5
Bước 3.2
Chia mỗi số hạng trong 2x=52x=5 cho 22 và rút gọn.
Bước 3.2.1
Chia mỗi số hạng trong 2x=52x=5 cho 22.
2x2=522x2=52
Bước 3.2.2
Rút gọn vế trái.
Bước 3.2.2.1
Triệt tiêu thừa số chung 22.
Bước 3.2.2.1.1
Triệt tiêu thừa số chung.
2x2=52
Bước 3.2.2.1.2
Chia x cho 1.
x=52
x=52
x=52
x=52
x=52
Bước 4
Bước 4.1
Thay thế biến x bằng 52 trong biểu thức.
f(52)=(52)2-5(52)+6
Bước 4.2
Rút gọn kết quả.
Bước 4.2.1
Rút gọn mỗi số hạng.
Bước 4.2.1.1
Áp dụng quy tắc tích số cho 52.
f(52)=5222-5(52)+6
Bước 4.2.1.2
Nâng 5 lên lũy thừa 2.
f(52)=2522-5(52)+6
Bước 4.2.1.3
Nâng 2 lên lũy thừa 2.
f(52)=254-5(52)+6
Bước 4.2.1.4
Nhân -5(52).
Bước 4.2.1.4.1
Kết hợp -5 và 52.
f(52)=254+-5⋅52+6
Bước 4.2.1.4.2
Nhân -5 với 5.
f(52)=254+-252+6
f(52)=254+-252+6
Bước 4.2.1.5
Di chuyển dấu trừ ra phía trước của phân số.
f(52)=254-252+6
f(52)=254-252+6
Bước 4.2.2
Tìm mẫu số chung.
Bước 4.2.2.1
Nhân 252 với 22.
f(52)=254-(252⋅22)+6
Bước 4.2.2.2
Nhân 252 với 22.
f(52)=254-25⋅22⋅2+6
Bước 4.2.2.3
Viết 6 ở dạng một phân số với mẫu số 1.
f(52)=254-25⋅22⋅2+61
Bước 4.2.2.4
Nhân 61 với 44.
f(52)=254-25⋅22⋅2+61⋅44
Bước 4.2.2.5
Nhân 61 với 44.
f(52)=254-25⋅22⋅2+6⋅44
Bước 4.2.2.6
Nhân 2 với 2.
f(52)=254-25⋅24+6⋅44
f(52)=254-25⋅24+6⋅44
Bước 4.2.3
Kết hợp các tử số trên mẫu số chung.
f(52)=25-25⋅2+6⋅44
Bước 4.2.4
Rút gọn mỗi số hạng.
Bước 4.2.4.1
Nhân -25 với 2.
f(52)=25-50+6⋅44
Bước 4.2.4.2
Nhân 6 với 4.
f(52)=25-50+244
f(52)=25-50+244
Bước 4.2.5
Rút gọn biểu thức.
Bước 4.2.5.1
Trừ 50 khỏi 25.
f(52)=-25+244
Bước 4.2.5.2
Cộng -25 và 24.
f(52)=-14
Bước 4.2.5.3
Di chuyển dấu trừ ra phía trước của phân số.
f(52)=-14
f(52)=-14
Bước 4.2.6
Câu trả lời cuối cùng là -14.
-14
-14
-14
Bước 5
Đường tiếp tuyến ngang của hàm f(x)=x2-5x+6 là y=-14.
y=-14
Bước 6