Ví dụ

x4-2x3-10x2+7x+4x42x310x2+7x+4 , x-1x1
Bước 1
Chia x4-2x3-10x2+7x+4x-1x42x310x2+7x+4x1 bằng phép chia tổng hợp và kiểm tra xem số dư có bằng 00. Nếu số dư bằng 00, có nghĩa là x-1x1 là một thừa số của x4-2x3-10x2+7x+4x42x310x2+7x+4. Nếu số dư không bằng 00, có nghĩa là x-1x1 không phải là một thừa số của x4-2x3-10x2+7x+4x42x310x2+7x+4.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 1.1
Đặt các số đại diện cho số chia và số bị chia vào cấu hình giống như một phép chia.
1111-22-10107744
  
Bước 1.2
Số đầu tiên trong số bị chia (1)(1) được đặt vào vị trí đầu tiên của phần kết quả (bên dưới đường thẳng ngang).
1111-22-10107744
  
11
Bước 1.3
Nhân số mới nhất trong kết quả (1)(1) với số chia (1)(1) và đặt kết quả của (1)(1) dưới số hạng tiếp theo trong số bị chia (-2)(2).
1111-22-10107744
 11 
11
Bước 1.4
Cộng tích của phép nhân và số từ số bị chia sau đó đặt kết quả vào vị trí tiếp theo ở dòng kết quả.
1111-22-10107744
 11 
11-11
Bước 1.5
Nhân số mới nhất trong kết quả (-1)(1) với số chia (1)(1) và đặt kết quả của (-1)(1) dưới số hạng tiếp theo trong số bị chia (-10)(10).
1111-22-10107744
 11-11 
11-11
Bước 1.6
Cộng tích của phép nhân và số từ số bị chia sau đó đặt kết quả vào vị trí tiếp theo ở dòng kết quả.
1111-22-10107744
 11-11 
11-11-1111
Bước 1.7
Nhân số mới nhất trong kết quả (-11)(11) với số chia (1)(1) và đặt kết quả của (-11)(11) dưới số hạng tiếp theo trong số bị chia (7)(7).
1111-22-10107744
 11-11-1111 
11-11-1111
Bước 1.8
Cộng tích của phép nhân và số từ số bị chia sau đó đặt kết quả vào vị trí tiếp theo ở dòng kết quả.
1111-22-10107744
 11-11-1111 
11-11-1111-44
Bước 1.9
Nhân số mới nhất trong kết quả (-4)(4) với số chia (1)(1) và đặt kết quả của (-4)(4) dưới số hạng tiếp theo trong số bị chia (4)(4).
1111-22-10107744
 11-11-1111-44
11-11-1111-44
Bước 1.10
Cộng tích của phép nhân và số từ số bị chia sau đó đặt kết quả vào vị trí tiếp theo ở dòng kết quả.
1111-22-10107744
 11-11-1111-44
11-11-1111-4400
Bước 1.11
Tất cả các số trừ số cuối cùng trở thành hệ số của đa thức thương. Giá trị cuối cùng trong dòng kết quả là số dư.
1x3+-1x2+(-11)x-41x3+1x2+(11)x4
Bước 1.12
Rút gọn đa thức thương.
x3-x2-11x-4x3x211x4
x3-x2-11x-4x3x211x4
Bước 2
Số dư từ việc chia x4-2x3-10x2+7x+4x-1x42x310x2+7x+4x100, có nghĩa là x-1x1 là một thừa số cho x4-2x3-10x2+7x+4x42x310x2+7x+4.
x-1x1 là một thừa số đối với x4-2x3-10x2+7x+4x42x310x2+7x+4
Bước 3
Tìm tất cả các nghiệm có thể có cho x3-x2-11x-4x3x211x4.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 3.1
Nếu một hàm đa thức có các hệ số là số nguyên, thì mọi điểm zero hữu tỉ sẽ có dạng pqpq trong đó pp là một thừa số của hằng số và qq là một thừa số của hệ số cao nhất.
p=±1,±2,±4p=±1,±2,±4
q=±1q=±1
Bước 3.2
Tìm tất cả các tổ hợp của ±pq±pq. Đây là những nghiệm có thể có của các hàm số đa thức.
±1,±2,±4±1,±2,±4
±1,±2,±4±1,±2,±4
Bước 4
Lập phép chia tiếp theo để xác định xem x-4x4 có phải là một thừa số của đa thức x3-x2-11x-4x3x211x4 không.
x3-x2-11x-4x-4x3x211x4x4
Bước 5
Chia biểu thức bằng phép chia tổng hợp để xác định xem có phải là một thừa số của đa thức không. Vì x-4 chia đều thành x3-x2-11x-4, x-4 là một thừa số của đa thức và có một đa thức còn lại của x2+3x+1.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 5.1
Đặt các số đại diện cho số chia và số bị chia vào cấu hình giống như một phép chia.
41-1-11-4
  
Bước 5.2
Số đầu tiên trong số bị chia (1) được đặt vào vị trí đầu tiên của phần kết quả (bên dưới đường thẳng ngang).
41-1-11-4
  
1
Bước 5.3
Nhân số mới nhất trong kết quả (1) với số chia (4) và đặt kết quả của (4) dưới số hạng tiếp theo trong số bị chia (-1).
41-1-11-4
 4 
1
Bước 5.4
Cộng tích của phép nhân và số từ số bị chia sau đó đặt kết quả vào vị trí tiếp theo ở dòng kết quả.
41-1-11-4
 4 
13
Bước 5.5
Nhân số mới nhất trong kết quả (3) với số chia (4) và đặt kết quả của (12) dưới số hạng tiếp theo trong số bị chia (-11).
41-1-11-4
 412 
13
Bước 5.6
Cộng tích của phép nhân và số từ số bị chia sau đó đặt kết quả vào vị trí tiếp theo ở dòng kết quả.
41-1-11-4
 412 
131
Bước 5.7
Nhân số mới nhất trong kết quả (1) với số chia (4) và đặt kết quả của (4) dưới số hạng tiếp theo trong số bị chia (-4).
41-1-11-4
 4124
131
Bước 5.8
Cộng tích của phép nhân và số từ số bị chia sau đó đặt kết quả vào vị trí tiếp theo ở dòng kết quả.
41-1-11-4
 4124
1310
Bước 5.9
Tất cả các số trừ số cuối cùng trở thành hệ số của đa thức thương. Giá trị cuối cùng trong dòng kết quả là số dư.
1x2+3x+1
Bước 5.10
Rút gọn đa thức thương.
x2+3x+1
x2+3x+1
Bước 6
Tìm tất cả các nghiệm có thể có cho x2+3x+1.
Nhấp để xem thêm các bước...
Bước 6.1
Nếu một hàm đa thức có các hệ số là số nguyên, thì mọi điểm zero hữu tỉ sẽ có dạng pq trong đó p là một thừa số của hằng số và q là một thừa số của hệ số cao nhất.
p=±1
q=±1
Bước 6.2
Tìm tất cả các tổ hợp của ±pq. Đây là những nghiệm có thể có của các hàm số đa thức.
±1
±1
Bước 7
Thừa số cuối cùng là thừa số duy nhất còn lại từ phép chia tổng hợp.
x2+3x+1
Bước 8
Đa thức đã được phân tích thành thừa số là (x-1)(x-4)(x2+3x+1).
(x-1)(x-4)(x2+3x+1)
Nhập bài toán CỦA BẠN
using Amazon.Auth.AccessControlPolicy;
Mathway yêu cầu javascript và một trình duyệt hiện đại.
 [x2  12  π  xdx ] 
AmazonPay