Đại số Ví dụ
9x2-kx+19x2−kx+1
Bước 1
Tìm các giá trị của aa và cc trong tam thức 9x2-kx+19x2−kx+1 với dạng ax2+kx+cax2+kx+c.
a=9a=9
c=1c=1
Bước 2
Đối với tam thức 9x2-kx+19x2−kx+1, tìm giá trị của a⋅ca⋅c.
a⋅c=9a⋅c=9
Bước 3
Để tìm tất cả các giá trị có thể của kk, đầu tiên tìm các thừa số của a⋅ca⋅c 99. Khi tìm được một thừa số, cộng nó với thừa số tương ứng để lấy giá trị có thể cho kk. Các thừa số cho 99 là tất cả các số ở giữa -9−9 và 99, mà chia hết cho 99.
Kiểm tra các số nằm giữa -9−9 và 99
Bước 4
Bước 4.1
Vì 99 được chia cho -9−9 là một số nguyên không âm -1−1, -9−9 và -1−1 là các thừa số của 99.
-9−9 và -1−1 là các thừa số
Bước 4.2
Cộng các thừa số -9−9 và -1−1 với nhau. Thêm -10−10 vào danh sách các giá trị kk có thể.
k=-10k=−10
Bước 4.3
Vì 99 được chia cho -3−3 là một số nguyên không âm -3−3, -3−3 và -3−3 là các thừa số của 99.
-3−3 và -3−3 là các thừa số
Bước 4.4
Cộng các thừa số -3−3 và -3−3 với nhau. Thêm -6−6 vào danh sách các giá trị kk có thể.
k=-10,-6k=−10,−6
Bước 4.5
Vì 99 được chia cho 11 là một số nguyên không âm 99, 11 và 99 là các thừa số của 99.
11 và 99 là các thừa số
Bước 4.6
Cộng các thừa số 11 và 99 với nhau. Thêm 1010 vào danh sách các giá trị kk có thể.
k=-10,-6,10k=−10,−6,10
Bước 4.7
Vì 99 được chia cho 33 là một số nguyên không âm 33, 33 và 33 là các thừa số của 99.
33 và 33 là các thừa số
Bước 4.8
Cộng các thừa số 33 và 33 với nhau. Thêm 66 vào danh sách các giá trị kk có thể.
k=-10,-6,10,6k=−10,−6,10,6
k=-10,-6,10,6k=−10,−6,10,6